Telematics_Đánh giá, xếp hạng hành vi lái xe an toàn

 

I.  Mục đích của tài liệu

  •  Tài liệu xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn NSD các thao tác để khai thác dữ liệu về các hành vi lái xe an toàn(Telematics), từ đó có những đánh giá, phương hướng quản lý đội xe một cách hiệu quả và an toàn.
  • Toàn bộ các tính năng Telematics đánh giá đầy đủ các hành vi vi phạm lái xe an toàn gồm: Tăng tốc đột ngột (phóng nhanh), giảm tốc đột ngột (phanh gấp), cua gấp, quá tốc độ, lái xe liên tục quá 4h và lái xe liên tục quá 10h/ngày. Giúp các nhà vận tải có cái nhìn chi tiết, trực quan trong việc đánh giá chất lượng lái xe, xe theo các khu vực, đội xe đã được phân công.
  • Bộ tính năng của Telematics còn giúp nhà vận tải kiểm tra, thống kê lượng khí thải CO2 từ đó đưa ra quyết định về việc điều chuyển phân công xe thực hiện các công việc vận tải phù hợp.
  • Telematics là bộ tính năng được Heiniken và Coca đưa vào để tính điểm cho các đơn vị vận tải có tham gia chở hàng cho Heiniken và Coca

II. Thuật ngữ viết tắt

 

Thuật ngữ/Từ viết tắt

Định nghĩa

NSD

Người sử dụng

HDSD

Hướng dẫn sử dụng

CRM

Hệ thống hỗ trợ phân quyền người dùng

 

III. Phương pháp tính vi phạm lái xe an toàn và điểm an toàn

     1. Các hành vi vi phạm lái xe an toàn

  • Hệ thống ghi nhận 6 hành vi vi phạm lái xe an toàn gồm:

+ Quá tốc độ: Là trường hợp lái xe tham gia điềm khiển phương tiện vận tải nhưng có tốc độ vướt quá tốc độ cho phép theo cung đường.

+ Lái xe liên tục quá 4h: Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải liên trong khoảng thời gian 4h mà không có khoảng dừng nghỉ nào quá 15p.

+ Lái xe liên tục quá 10h/ngày: Là trường hợp lái xe tham giá điều khiển phương tiện vận tải nhưng tổng thời gian lái xe trong ngày vượt quá 10h.

+ Tăng tốc đột ngột (phóng nhanh): Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải, tốc độ đạt > 20km/h và liên tục biến thiên tăng trong 3s (từ giây T1 đến giây T4), nếu T4-T1>15km/h thì hệ thống sẽ ghi nhận là tăng tốc độ ngột

+ Giảm tốc đột ngột (phanh gấp): Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải có tốc độ đạt > 20km/h, tốc độ liên tục biến thiên giảm trong 3s (từ T1 đến T4) nếu T4-T1>20km/h thì hệ thống sẽ ghi nhận là giảm tốc đột ngột.

+ Cua gấp: Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải nếu hướng tăng/giảm liên tục trong 3s (từ T1 đến T4) và đạt tốc độ >17km/h và góc tại T4-T1>45 độ thì ghi nhận là cua gấp.

2. Cách tính điểm an toàn

  • Điểm an toàn tương ứng với từng hành vi sẽ được tính dựa theo hệ số vi phạm tương ứng từng hành vi

Hệ số vi phạm= số lần vi phạm/số km mà xe/lái xe di chuyển

  • Từ hệ số vi phạm tương ứng, chúng ta đối để được điểm an toàn của từng hành vi tại cột Điểm (Score).

Ví dụ: Nếu lái xe tăng tốc 4 lần trên 10000Km, thì Hệ số vi phạm=0,0004. Do đó Điểm an toàn của hành vi tăng tốc là 100 điểm

 

Abnormals per kilometer

Score
Điểm

Harsh acceleration
Tăng tốc

Harsh braking
Harsh cornering (Sharp turn)
Front collision
Fatigue driving
Cua gấp
Phanh Gấp

Overspeeding
Lan drift
Quá tốc độ

100

0,0004

0,0028

0,0513

99

0,0011

0,0046

0,128

98

0,0014

0,0065

0,2012

97

0,0016

0,0078

0,2503

96

0,0016

0,0083

0,2592

95

0,0017

0,0097

0,2733

94

0,0017

0,01

0,2763

93

0,0018

0,0102

0,2839

92

0,002

0,0104

0,3003

91

0,0021

0,0111

0,3039

90

0,0021

0,0118

0,3149

89

0,0021

0,0127

0,3161

88

0,0022

0,0133

0,321

87

0,0023

0,0146

0,3247

86

0,0024

0,015

0,3252

85

0,0025

0,0151

0,3289

84

0,0025

0,0151

0,3359

83

0,0026

0,0152

0,3379

82

0,0027

0,0156

0,3398

81

0,0027

0,0158

0,3435

80

0,0028

0,0159

0,3467

79

0,0028

0,0162

0,3492

78

0,0029

0,0167

0,3516

77

0,0029

0,0171

0,3542

76

0,003

0,0173

0,3559

75

0,0031

0,0175

0,3601

74

0,0032

0,0176

0,3626

73

0,0032

0,018

0,3649

72

0,0033

0,0185

0,3709

71

0,0034

0,0188

0,3725

70

0,0034

0,0189

0,3763

69

0,0035

0,0193

0,3772

68

0,0036

0,0198

0,3837

67

0,0037

0,0202

0,3934

66

0,0037

0,0205

0,3959

65

0,0037

0,0208

0,4002

64

0,0038

0,0212

0,4054

63

0,0038

0,0215

0,409

62

0,0039

0,0226

0,4112

61

0,0039

0,0229

0,4119

60

0,004

0,0231

0,4147

59

0,0041

0,0232

0,4165

58

0,0043

0,0235

0,4217

57

0,0043

0,0237

0,4235

56

0,0043

0,0246

0,4251

55

0,0044

0,0247

0,4342

54

0,0045

0,025

0,4372

53

0,0046

0,025

0,4425

52

0,0046

0,0253

0,4455

51

0,0047

0,0257

0,4466

50

0,0047

0,0259

0,448

49

0,0047

0,0263

0,45

48

0,0048

0,0268

0,4503

47

0,0048

0,0273

0,4515

46

0,0048

0,028

0,4526

45

0,0049

0,0283

0,4542

44

0,0049

0,0284

0,459

43

0,0049

0,0285

0,4633

42

0,0049

0,0287

0,4698

41

0,005

0,0293

0,4718

40

0,0051

0,0295

0,4747

39

0,0051

0,0301

0,482

38

0,0052

0,0305

0,4853

37

0,0053

0,0311

0,4913

36

0,0053

0,0317

0,4931

35

0,0053

0,0326

0,4972

34

0,0054

0,033

0,5

33

0,0055

0,0345

0,5029

32

0,0056

0,0348

0,5033

31

0,0059

0,0351

0,5057

30

0,0061

0,0366

0,5086

29

0,0062

0,0372

0,5139

28

0,0063

0,0378

0,5206

27

0,0067

0,0382

0,5263

26

0,0067

0,0385

0,5283

25

0,0068

0,0391

0,5305

24

0,0068

0,0398

0,5337

23

0,007

0,0409

0,5455

22

0,0071

0,0421

0,549

21

0,0071

0,0432

0,5509

20

0,0072

0,0443

0,557

19

0,0073

0,0461

0,5621

18

0,0077

0,0466

0,5646

17