Telematics_Đánh giá, xếp hạng hành vi lái xe an toàn
Submitted by rd on Thu, 10/12/2023 - 10:12
I. Mục đích của tài liệu
- Tài liệu xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn NSD các thao tác để khai thác dữ liệu về các hành vi lái xe an toàn(Telematics), từ đó có những đánh giá, phương hướng quản lý đội xe một cách hiệu quả và an toàn.
- Toàn bộ các tính năng Telematics đánh giá đầy đủ các hành vi vi phạm lái xe an toàn gồm: Tăng tốc đột ngột (phóng nhanh), giảm tốc đột ngột (phanh gấp), cua gấp, quá tốc độ, lái xe liên tục quá 4h và lái xe liên tục quá 10h/ngày. Giúp các nhà vận tải có cái nhìn chi tiết, trực quan trong việc đánh giá chất lượng lái xe, xe theo các khu vực, đội xe đã được phân công.
- Bộ tính năng của Telematics còn giúp nhà vận tải kiểm tra, thống kê lượng khí thải CO2 từ đó đưa ra quyết định về việc điều chuyển phân công xe thực hiện các công việc vận tải phù hợp.
- Telematics là bộ tính năng được Heiniken và Coca đưa vào để tính điểm cho các đơn vị vận tải có tham gia chở hàng cho Heiniken và Coca
II. Thuật ngữ viết tắt
Thuật ngữ/Từ viết tắt |
Định nghĩa |
NSD |
Người sử dụng |
HDSD |
Hướng dẫn sử dụng |
CRM |
Hệ thống hỗ trợ phân quyền người dùng |
III. Phương pháp tính vi phạm lái xe an toàn và điểm an toàn
1. Các hành vi vi phạm lái xe an toàn
- Hệ thống ghi nhận 6 hành vi vi phạm lái xe an toàn gồm:
+ Quá tốc độ: Là trường hợp lái xe tham gia điềm khiển phương tiện vận tải nhưng có tốc độ vướt quá tốc độ cho phép theo cung đường.
+ Lái xe liên tục quá 4h: Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải liên trong khoảng thời gian 4h mà không có khoảng dừng nghỉ nào quá 15p.
+ Lái xe liên tục quá 10h/ngày: Là trường hợp lái xe tham giá điều khiển phương tiện vận tải nhưng tổng thời gian lái xe trong ngày vượt quá 10h.
+ Tăng tốc đột ngột (phóng nhanh): Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải, tốc độ đạt > 20km/h và liên tục biến thiên tăng trong 3s (từ giây T1 đến giây T4), nếu T4-T1>15km/h thì hệ thống sẽ ghi nhận là tăng tốc độ ngột
+ Giảm tốc đột ngột (phanh gấp): Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải có tốc độ đạt > 20km/h, tốc độ liên tục biến thiên giảm trong 3s (từ T1 đến T4) nếu T4-T1>20km/h thì hệ thống sẽ ghi nhận là giảm tốc đột ngột.
+ Cua gấp: Là trường hợp lái xe tham gia điều khiển phương tiện vận tải nếu hướng tăng/giảm liên tục trong 3s (từ T1 đến T4) và đạt tốc độ >17km/h và góc tại T4-T1>45 độ thì ghi nhận là cua gấp.
2. Cách tính điểm an toàn
- Điểm an toàn tương ứng với từng hành vi sẽ được tính dựa theo hệ số vi phạm tương ứng từng hành vi
Hệ số vi phạm= số lần vi phạm/số km mà xe/lái xe di chuyển
- Từ hệ số vi phạm tương ứng, chúng ta đối để được điểm an toàn của từng hành vi tại cột Điểm (Score).
Ví dụ: Nếu lái xe tăng tốc 4 lần trên 10000Km, thì Hệ số vi phạm=0,0004. Do đó Điểm an toàn của hành vi tăng tốc là 100 điểm
|
Abnormals per kilometer |
||
Score |
Harsh acceleration |
Harsh braking |
Overspeeding |
100 |
0,0004 |
0,0028 |
0,0513 |
99 |
0,0011 |
0,0046 |
0,128 |
98 |
0,0014 |
0,0065 |
0,2012 |
97 |
0,0016 |
0,0078 |
0,2503 |
96 |
0,0016 |
0,0083 |
0,2592 |
95 |
0,0017 |
0,0097 |
0,2733 |
94 |
0,0017 |
0,01 |
0,2763 |
93 |
0,0018 |
0,0102 |
0,2839 |
92 |
0,002 |
0,0104 |
0,3003 |
91 |
0,0021 |
0,0111 |
0,3039 |
90 |
0,0021 |
0,0118 |
0,3149 |
89 |
0,0021 |
0,0127 |
0,3161 |
88 |
0,0022 |
0,0133 |
0,321 |
87 |
0,0023 |
0,0146 |
0,3247 |
86 |
0,0024 |
0,015 |
0,3252 |
85 |
0,0025 |
0,0151 |
0,3289 |
84 |
0,0025 |
0,0151 |
0,3359 |
83 |
0,0026 |
0,0152 |
0,3379 |
82 |
0,0027 |
0,0156 |
0,3398 |
81 |
0,0027 |
0,0158 |
0,3435 |
80 |
0,0028 |
0,0159 |
0,3467 |
79 |
0,0028 |
0,0162 |
0,3492 |
78 |
0,0029 |
0,0167 |
0,3516 |
77 |
0,0029 |
0,0171 |
0,3542 |
76 |
0,003 |
0,0173 |
0,3559 |
75 |
0,0031 |
0,0175 |
0,3601 |
74 |
0,0032 |
0,0176 |
0,3626 |
73 |
0,0032 |
0,018 |
0,3649 |
72 |
0,0033 |
0,0185 |
0,3709 |
71 |
0,0034 |
0,0188 |
0,3725 |
70 |
0,0034 |
0,0189 |
0,3763 |
69 |
0,0035 |
0,0193 |
0,3772 |
68 |
0,0036 |
0,0198 |
0,3837 |
67 |
0,0037 |
0,0202 |
0,3934 |
66 |
0,0037 |
0,0205 |
0,3959 |
65 |
0,0037 |
0,0208 |
0,4002 |
64 |
0,0038 |
0,0212 |
0,4054 |
63 |
0,0038 |
0,0215 |
0,409 |
62 |
0,0039 |
0,0226 |
0,4112 |
61 |
0,0039 |
0,0229 |
0,4119 |
60 |
0,004 |
0,0231 |
0,4147 |
59 |
0,0041 |
0,0232 |
0,4165 |
58 |
0,0043 |
0,0235 |
0,4217 |
57 |
0,0043 |
0,0237 |
0,4235 |
56 |
0,0043 |
0,0246 |
0,4251 |
55 |
0,0044 |
0,0247 |
0,4342 |
54 |
0,0045 |
0,025 |
0,4372 |
53 |
0,0046 |
0,025 |
0,4425 |
52 |
0,0046 |
0,0253 |
0,4455 |
51 |
0,0047 |
0,0257 |
0,4466 |
50 |
0,0047 |
0,0259 |
0,448 |
49 |
0,0047 |
0,0263 |
0,45 |
48 |
0,0048 |
0,0268 |
0,4503 |
47 |
0,0048 |
0,0273 |
0,4515 |
46 |
0,0048 |
0,028 |
0,4526 |
45 |
0,0049 |
0,0283 |
0,4542 |
44 |
0,0049 |
0,0284 |
0,459 |
43 |
0,0049 |
0,0285 |
0,4633 |
42 |
0,0049 |
0,0287 |
0,4698 |
41 |
0,005 |
0,0293 |
0,4718 |
40 |
0,0051 |
0,0295 |
0,4747 |
39 |
0,0051 |
0,0301 |
0,482 |
38 |
0,0052 |
0,0305 |
0,4853 |
37 |
0,0053 |
0,0311 |
0,4913 |
36 |
0,0053 |
0,0317 |
0,4931 |
35 |
0,0053 |
0,0326 |
0,4972 |
34 |
0,0054 |
0,033 |
0,5 |
33 |
0,0055 |
0,0345 |
0,5029 |
32 |
0,0056 |
0,0348 |
0,5033 |
31 |
0,0059 |
0,0351 |
0,5057 |
30 |
0,0061 |
0,0366 |
0,5086 |
29 |
0,0062 |
0,0372 |
0,5139 |
28 |
0,0063 |
0,0378 |
0,5206 |
27 |
0,0067 |
0,0382 |
0,5263 |
26 |
0,0067 |
0,0385 |
0,5283 |
25 |
0,0068 |
0,0391 |
0,5305 |
24 |
0,0068 |
0,0398 |
0,5337 |
23 |
0,007 |
0,0409 |
0,5455 |
22 |
0,0071 |
0,0421 |
0,549 |
21 |
0,0071 |
0,0432 |
0,5509 |
20 |
0,0072 |
0,0443 |
0,557 |
19 |
0,0073 |
0,0461 |
0,5621 |
18 |
0,0077 |
0,0466 |
0,5646 |
17 |
|