石油管理

         1. Mục đích

- Chức năng giúp khách hàng dù lắp cảm biến dầu hay không lắp cảm biến dầu vẫn có thể sử dụng để kiểm tra chi phí xăng dầu dựa trên số lít dầu đã đổ thực tế theo phiếu nhập dầu hoặc theo cảm biến

- Giúp KH quản lý các phiếu đổ dầu của lái xe từ đó kiểm soát được việc đổ dầu của lái xe là đúng theo quy định đổ dầu hay không đúng quy định

- Đánh giá được chênh lệch dầu, chênh lệch chi phí thực tế theo phiếu đổ dầu và theo cảm biến dầu. Từ đó có đánh giá chính xác về chất lượng cảm biến dầu, lượng dầu hao hụt so với thực tế đổ dầu

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền option MY05 (Quản lý xăng dầu) và DK (Bảng kiểm soát chi phí dầu)

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào đường dẫn: Quán lý xăng dầu/ Quản lý xăng dầu.

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 3 phần:

+ Phần Thông tin đội xe;

+ Phần Nhiên liệu dầu;

+ Phần Toàn bộ đội xe.

+ Phần Thông tin đội xe: NSD có thể tìm kiếm nhanh theo các thông tin sau:

  • Toàn đội xe: Mặc định, NSD biểu tượng để chọn đội xe;

  • Tất cả: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;

  • Từ: Ngày đầu tiên NSD muốn kiểm tra;

  • Đến: Ngày cuối cùng NSD muốn kiểm tra;

  • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả;

  • Nhập file: Cho phép NSD nhập dữ liệu dầu bằng file excel

  • File mẫu:Cho phép NSD download file mẫu để thực hiện nhập bằng file excel

+ Phần Nhiên liệu dầu: gồm Biểu đồ nhiên liệu dầu và bảng Thông tin xăng dầu:

  • Biểu đồ nhiên liệu dầu: hiển thị lượng dầu theo cảm biến dầu;

  • Với những xe có lắp cảm biến dầu sẽ hiển thị biểu đồ:

  • Với những xe không lắp cảm biến dầu sẽ hiển thị:

  • Khi click vào Tìm hiểu thêm về Fuel sensor sẽ hiển thị page giới thiệu sản phẩm - tính năng cảm biến dầu:

  • : Nhấn vào các biểu tượng để thay đổi cách bố trí hiển thị thông tin.

  • Thông tin xăng dầu: hiển thị bảng thông tin về xăng dầu do NSD tự nhập và NSD có thể thêm, sửa, xóa thông tin trên bảng;

  • Ngày: Ngày NSD nạp nhiên liệu;

  • Thời gian: Thời điểm NSD nạp thêm nhiên liệu;

  • Số lít: Số lít nhiên liệu đã nạp theo cảm biến dầu;

  • NL thực tế: Số lít nhiên liệu thực tế NSD đã nạp (NSD tự nhập);

  • Giá NL: Giá nhiên liệu thực tế (NSD tự nhập);

  • Chi phí dầu: Chi phí nhiên liệu theo cài đặt (Số lít * Giá NL);

  • Chi phí NL thực tế: Chi phí nhiên liệu theo thực tế (NSD tự nhập) (NL thực tế * Giá NL);

  • Chênh lệch NL: Số lít NL chênh lệch từ cảm biến dầu so với thực tế (Số lít - NL thực tế);

  • % chênh lệch: % chênh lệch Chi phí dầu so với Chi phí NL thực tế

  • Chênh lệch CP: Chênh lệch chi phí dầu so với chi phí nhiên liệu thực tế (Chi phí dầu - Chi phí NL thực tế)

  • Tổng km: Tổng số km xe đi được trong khoảng thời gian tra cứu 

  • Địa chỉ: Vị trí NSD nạp nhiên liệu;

  • Hóa đơn: File hóa đơn NSD tải lên từ máy.

  • Chọn biểu tượng để cập nhật thêm thông tin về xăng dầu:

    • Số phiếu: NSD nhập số phiếu tương ứng

    • Biển số xe: không thể thay đổi, hiển thị cố định theo xe đã chọn trước đó;

    • Ngày, giờ, phút: Thời điểm xe đổ dầu (không thể thay đổi sau khi đã lưu thành công);

    • NL thực tế: Nhiên liệu đã đổ ở thực tế;

    • Giá NL: Đơn giá nhiên liệu thực tế đã đổ (đồng/lít);

    • Số Km: NSD nhập số KM thực tế

    • Địa chỉ: Người sử dụng nhập địa chỉ đổ dầu. Trường hợp có sử dụng Cảm biến dầu thì địa chỉ sẽ lấy tự động theo Cảm biến dầu và NSD không được phép chỉnh sửa

 Sử dụng option MY05A để hiển thị Số phiếu và Địa chỉ

  • Hóa đơn: NSD chọn file hóa đơn từ máy;

  • Xác nhận: Chọn xác nhận để lưu thông tin vừa nhập;

  • Hủy: Chọn hủy để hủy bỏ thông tin vừa nhập.

  • Chọn biểu tượng để sửa thông tin về xăng dầu

  • Chọn biểu tượng để xóa thông tin về xăng dầu:

    • Chọn Đồng ý để xóa thông tin 

    • Chọn Không để hủy bỏ lựa chọn xóa thông tin

​​​​​​

  • Bảng tóm tắt: Tích chọn ở phần Thông tin đội xe để hiển thị Bảng tóm tắt:

    • Ngày: Các ngày trong khoảng thời gian tra cứu;

    • Thời gian bắt đầu: Thời điểm đầu tiên xe bật máy trong ngày; 

    • Thời gian kết thúc: Thời điểm cuối cùng xe tắt máy trong ngày; 

    • Thời gian HĐ: Thời gian xe đang chạy (trạng thái màu xanh lục) + Thời gian xe đang hoạt động (trạng thái màu tím) + Thời gian xe chạy quá tốc độ;

    • Thời gian dừng đỗ: Thời gian xe dừng tắt máy (trạng thái xe màu xám);

    • Thời gian dừng xe không tắt máy: Thời gian xe dừng nhưng không tắt máy (trạng thái xe màu xanh nước biển);

    • Đang hoạt động: trạng thái xe màu tím; 

    • Thời gian làm việc: Thời gian HĐ + Thời gian dừng xe không tắt máy; 

    • Thời gian dùng xe: Khoảng thời gian từ thời điểm đầu tiên xe bật máy đến thời điểm cuối cùng xe tắt máy trong ngày (Thời gian kết thúc - Thời gian bắt đầu);  

    • Thời gian xe không hoạt động: 24h - Thời gian dùng xe;

    • Tổng Km: Số km xe đi được trong ngày;

    • Số lần quá tốc độ: Là số lần xe quá tốc độ tối đa (mức 3) trong cài đặt bất thường (tính theo quá tốc độ theo cung đường);

    • Tiêu thụ nhiên liệu: Tổng km xe đi được trong ngày * Định mức trong Thông tin cơ bản/Thông tin xe.

    • Lưu ý: Hầu như tính năng Đang hoạt động (trạng thái xe màu tím) không được sử dụng.

+ Phần Toàn bộ đội xe: Hiển thị danh sách toàn bộ đội xe và một số thông tin tổng hợp:

  • 29C-896.44: Biển số xe;

  • Kỳ: Tên lái xe;

  • Chi phí: Tổng chi phí nhiên liệu thực tế (do NSD tự nhập) theo khoảng thời gian tra cứu;

  • Lít: Tổng số lít nhiên liệu thực tế (do NSD tự nhập) theo khoảng thời gian tra cứu;

  • Tổng km: Tổng km đi được theo khoảng thời gian tra cứu;

  • Km/L: Định mức Km/L tính dựa trên tổng chi phí và số lít nhiên liệu thực tế theo khoảng thời gian tra cứu;

  • Rút dầu: Tổng số lần rút nhiên liệu theo cảm biến dầu (lần).

  • Chọn   trên phần Toàn bộ đội xe để tùy chỉnh trường thông tin hiển thị như Chi phí, Lít, Tổng km, L/100km, Rút dầu

​​​​​​

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị trên báo cáo phần Thông tin xăng dầu, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn