Bảng điều khiển dầu
rd gửi vào T2, 03/10/2025 - 17:171. Mục đích
- Chức năng này hỗ trợ NSD kiểm soát chi phí nhiên liệu và thống kê các dữ liệu liên quan đến tiêu hao nhiên liệu.
- Thống kê danh sách các xe có lượng nhiên liệu tiêu hao nhiều nhất
- Đánh giá các hành vi làm tiêu hao nhiên liệu như: Quá tốc độ, Dừng xe không tắt máy, Tăng tốc đột ngột
2. Điều kiện thực hiện
- NSD được phân quyền option DK.
3. Hướng dẫn thực hiện
- Vào menu Quản lý xăng dầu/Bảng điều khiển dầu
- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:
+ Phần Tìm kiếm
+ Phần Bảng điều khiển dầu
+ Phần Tìm kiếm
+ Phần Bảng điều khiển dầu gồm 3 phần:
-
Phần Chỉ số tiêu thụ dầu
-
Phần Hiệu suất
-
Phần Đổ dầu
+ Phần Chỉ số tiêu thụ dầu
+ Phần Bảng kiểm soát chi phí dầu:
- Bảng so sánh giai đoạn này so với giai đoạn trước và chênh lệch về hiệu suất, số km đã đi, đổ dầu, dầu tiêu thụ
Hiệu suất: L/100km, L/KM, KM/
Số km đã đi: Tổng số KM của toàn đội xe trong khoảng thời gian tra cứu (km)
Đổ dầu: Tổng số lít nhiên liệu theo cảm biến dầu của toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (lít)
Dầu tiêu thụ: Tổng số lít dầu tiêu thụ theo cảm biến dầu của toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (lít)
-
-
Đơn giá: Đơn giá trung bình nhiên liệu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (Tổng tiền/Tổng nạp dầu) (đồng/lít);
-
Tổng nạp dầu (có icon
): Tổng số lít nhiên liệu theo cảm biến dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (lít);
-
Số lần nạp (có icon
): Tổng số lần nạp dầu theo cảm biến dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu;
-
: Hiển thị thông tin tương ứng của cùng khoảng thời gian liền trước khoảng thời gian tra cứu (kỳ trước);
-
: Hiển thị % tăng hoặc giảm với thông tin tương ứng của kỳ hiện tại so với kỳ trước (
: giảm,
:tăng)
-
Tổng:
-
Tổng tiền: Tổng giá tiền nhiên liệu mà NSD tự nhập trong Quản lý xăng dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (đồng);
-
Tổng nạp dầu: Tổng số lít nhiên liệu mà NSD tự nhập trong Quản lý xăng dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (lít);
-
Số lần nạp: Tổng số lần nạp dầu mà NSD tự nhập trong Quản lý xăng dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu;
-
Đơn giá: Đơn giá trung bình nhiên liệu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (Tổng tiền/Tổng nạp dầu) (đồng/lít);
-
Tổng nạp dầu (có icon
): Tổng số lít nhiên liệu theo cảm biến dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (lít);
-
Số lần nạp (có icon
): Tổng số lần nạp dầu theo cảm biến dầu của đội xe hoặc toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu;
-
: Hiển thị thông tin tương ứng của cùng khoảng thời gian liền trước khoảng thời gian tra cứu (kỳ trước);
-
: Hiển thị % tăng hoặc giảm với thông tin tương ứng của kỳ hiện tại so với kỳ trước (
: giảm,
:tăng)
-
-
Biểu đồ chi phí nhiên liệu: Hiển thị tổng chi phí nhiên liệu theo ngày dưới dạng biểu đồ.
-
Tháng, ngày: Cho phép NSD lựa chọn tra cứu thời gian theo tháng hoặc theo ngày. Khoảng thời gian tra cứu trên biểu đồ chỉ thực hiện thay đổi đối với biểu đồ chi phí dầu.
-
-
Xếp hạng mức tiêu hao xăng dầu gồm 2 phần: Tổng tiêu hao xăng dầu và Hiệu suất
-
Tổng tiêu hao xăng dầu:
-
Tổng nạp dầu: Tổng lượng nhiên liệu nạp vào của đội xe, toàn đội xe theo khoảng thời gian tra cứu (lít);
-
Top 5 (màu đỏ): Top 5 xe có lượng nhiên liệu nạp vào nhiều nhất của đội xe, toàn đội xe;
-
Khác (màu xanh): Các xe còn lại của đội xe, toàn đội xe;
-
: Biểu đồ hiển thị % lượng nhiên liệu của 5 xe nạp vào nhiều nhất so với đội xe, toàn đội xe;
-
Biển số xe: Hiển thị 5 BSX có lượng nhiên liệu nạp nhiều nhất;
-
Tổng nạp dầu (L): Tổng lượng nhiên liệu đã nạp của xe (do NSD tự nhập) theo khoảng thời gian tra cứu (lít);
-
Tổng tiền ($): Tổng giá tiền nhiên liệu đã nạp của xe (đồng);
-
Tổng Km: Tổng số km xe đi được trong khoảng thời gian tra cứu.
-
Hiệu suất:
-
Biểu đồ hiển thị số lượng xe với từng khoảng hiệu suất (Km/L);
-
Biển số xe: Hiển thị lần lượt 5 BSX có hiệu suất tốt nhất và 5 BSX có hiệu suất thấp nhất;
-
Hiệu suất tốt nhất: Với cùng quãng đường nhưng lượng tiêu hao nhiên liệu ít nhấ dựa vào định mức nhiên liệu (Km/l) cao nhất
-
Hiệu suất thấp nhất: Với cùng quãng đường nhưng lượng tiêu hao nhiên liệu nhiều nhất dựa vào định mức nhiên liệu (Km/l) thấp nhất
-
Xếp hạng xe bất thường gồm 3 phần: Dừng xe không tắt máy, Quá tốc độ và Tăng tốc đột ngột. Đây là 3 dấu hiệu bất thường được xem là tiêu tốn nhiên liệu nhất
-
Dừng xe không tắt máy:
-
Biểu đồ hiển thị số lượng xe dừng xe không tắt máy theo từng khoảng thời gian (giờ);
-
Biển số xe: Hiển thị lần lượt 5 BSX có thời gian dừng xe không máy lớn nhất;
-
Dừng xe không tắt máy (Giờ): Thời gian xe dừng nhưng không tắt máy tính theo giờ.
-
Quá tốc độ:
-
Biểu đồ hiển thị số lượng xe quá tốc độ theo các khoảng thời gian tính theo đơn vị giờ;
-
Biển số xe: Hiển thị lần lượt 5 BSX có thời gian đi quá tốc độ lớn nhất tính theo giờ.
-
Tăng tốc độ đột ngột:
-
Biểu đồ hiển thị số lượng xe tăng tốc đột ngột theo số lần;
-
Biển số xe: Hiển thị lần lượt 5 BSX có số lần tăng tốc đột ngột nhiều nhất;
-
Tăng tốc đột ngột: Tốc độ xe tăng bất thường.
+ Phần Xem chi tiết: Báo cáo quản lý dầu
-
NSD click chuột vào
để xem danh sách toàn bộ xe với các thông tin chi tiết theo từng xe:
+ Chọn biểu tượng để in báo cáo
+ Chọn biểu tượng để tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn