Tìm kiếm thống kê

public cho khác hàng xem: 

lịch sử hành trình

 

1.Mục đích

- Hỗ trợ NSD xem được hành trình chi tiết của xe và mô phỏng di chuyển của xe 30 giây/1 lần.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Lịch sử hành trình tại phần phân quyền

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Lịch sử hành trình

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Bản đồ  mô tả hành trình của xe trên bản đồ;

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD tìm kiếm và xem hành trình từng xe theo đội xe trong khoảng thời gian nhất định.

+ Phần Bản đồ:

  • Trên bản đồ xe được hiển thị theo màu trạng thái của xe tại từng thời điểm. Phần này mô tả hành trình của xe trên bản đồ, NSD có thể chọn biểu tượng play  tại phần tốc độ phát để xem được mô phòng di chuyển của xe.

  • NSD có thể click biểu tượng  để xem thông tin xe trên bản đồ

  • Bản đồ hỗ trợ đo khoảng cách theo các điểm trên cung đường theo lộ trình xe đã chạy. Để thực hiện đo khoảng cách giữa các điểm NSD thực hiện như sau:

    • Bước 1: Chọn biểu tượng 

    • Bước 2: Chọn biểu tượng

    • Bước 3: Thực hiện Nhấn chuột trái chọn từng điểm trên bản đồ muốn đo khoảng cách

  • Chọn biểu tượng   sau đó chọn In bản đồ: In/ Lưu dưới dạng hình ảnh

  • Chọn biểu tượng   sau đó chọn Hiển thị trạm thu trên bản đồ trong lịch sử hành trình 

  • Chỉa sẻ lịch sử xe: Sao chép link gửi cho khách hàng

  • In bản đồ

  • Lưu dưới dạng JPG

Click biểu tượng dưới đây để chọn dạng bản đồ: bản đồ mặc định, open street map, bản đồ vệ tinh

+ Phần Thông tin đội xe gồm các thông tin:

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để thay đổi đội xe

  • Biển số xe: Chọn biểu tượng  để chọn đến xe cần xem lịch sử hành trình

  • Từ: Chọn giờ, phút, ngày đầu tiên muốn tìm kiếm

  • Đến: Chọn giờ, phút, ngày cuối cùng muốn tìm kiếm

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả chi tiết hành trình

  • Mô phỏng xe di chuyển: NSD có thể chọn biểu tượng play  để xem được mô phỏng di chuyển của xe trên bản đồ. Hệ thống cho phép NSD điều chỉnh tốc độ phát hành trình di chuyển của xe trên phần biểu đồ

  • Tự động phát lại: Chọn checkbox để tự động phát lại hành trình di chuyển của xe

  • Trạng thái: Chọn checkbox để hiển thị chi tiết lịch sử hành trình theo trạng thái xe

  • Hiện thời gian tại địa điểm dừng đỗ

  • Dừng xe tại địa điểm dừng đỗ

  • Hiển thị thông tin xe:Bật/tắt popup thông tin xe ở góc phải phía trên bản đồ và cả khi in/tải ảnh bản đồ 

  • Loại phân đoạn đường kẻ: Có hai bốn chọn vẽ đường đi của xe theo đường lẻ, theo hình mũi tên, vẽ lộ trình hoặc ghim lộ trình

    • Vẽ lộ trình: Hành trình phát đến đâu sẽ vẽ lại hành trình đến đó 

 

  • Ghim lộ trình: Ghim thời gian lộ trình

  • Hiển thị điểm dừng đỗ: 

    • Không hiển thị: Không hiện điểm dừng đỗ 

    • Điểm đầu: Nếu 2 điểm dừng đỗ gần nhau, chỉ hiển thị điểm đầu tiên trên đường vẽ hành trình

    • Toàn bộ: Hiển thị toàn bộ điểm dừng đỗ trên đường vẽ hành trình

  • Hiển thị trường địa chỉ:

    • Địa chỉ / Cột mốc

    • Địa chỉ

  • Chọn trường để hiển thị: Tùy chỉnh cột hiển thị

  • Tải về: Dạng Excel

  • In

  • Thông tin hành trình:

    • ​​​​Thời gian: Được cập nhật 30 giây/1 lần

    • Trạng thái: Trạng thái của xe

    • Tốc độ: Tốc độ trung bình của xe trong 30s

    • Địa chỉ: Địa chỉ nơi xe đến tại thời điểm cập nhật dữ liệu về hệ thống

public cho khác hàng xem: 

Lịch sử giám sát video

1. Mục đích

- Hỗ trợ NSD xem được hình ảnh trong hành trình của xe (3 phút/ ảnh khi xe di chuyển)

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Lịch sử giám sát ghi hình tại phần phân quyền

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Lịch sử giám sát ghi hình

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Bản đồ Hình ảnh: mô tả hành trình của xe trên bản đồ và hình ảnh tại thời điểm chọn;

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD tìm kiếm và xem hành trình từng xe theo đội xe trong khoảng thời gian nhất định.

+ Phần Bản đồ Hình ảnh hiển thị hình ảnh và mô tả hành trình của xe trên bản đồ: Thời gian cập nhật hình ảnh, biển số xe, tốc độ, tên lái xe, thời gian xem lịch sử ghi hình

+ Phần Thông tin đội xe  cho phép NSD tìm kiếm và xem hình ảnh, hành trình từng xe theo đội xe/ theo xe/ theo camera trong khoảng thời gian nhất định

  • Đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe

  • Chọn biểu tượng  để chọn camera cần xem

  • Chọn nhanh khoảng thời gian tra cứu

  • Chọn ngày báo cáo

    • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn kiểm tra chi phí nhiên liệu

    • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn kiểm tra chi phí nhiên liệu

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị lịch sử giám sát ghi hình

  • Chọn biểu tượng  để tải hành trình 

  • Chọn biểu tượng  để in 

  • Chọn biểu tượngđể tải ảnh 

  • Click biểu tượng  để tùy chọn cài đặt
    • Tự động phát lại

    • Hiển thị khung hình gốc

    • Hiển thị nhận dạng: Nhận dạng số lượng hành khách trên xe 

    • Loại phân đường kẻ: Biểu đồ đường/ Mũi tên

 

public cho khác hàng xem: 

Chi tiết hành trình

1. Mục đích

- Cho phép NSD theo dõi hành trình của xe theo tuần, ngày, giờ. Từ đó đánh giá được xe chạy có đúng hành trình hay không

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo chi tiết hành trình tại chức năng Phân quyền trên hệ thống

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Chi tiết hành trình

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 3 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn xe, thời gian, trạng thái xe hiển thị trong báo cáo;

+ Phần Báo cáo: 

  • Chi tiết hành trình hiển thị chi tiết hành trình xe chạy trong khoảng thời gian NSD tìm kiếm;
  •  Biểu đồ tốc độ xe là phần mô tả tốc độ xe theo biểu đồ, để NSD có cái nhìn trực quan khi đánh giá tốc độ xe chạy

+ Phần Thông tin đội xe: Cho phép NSD lựa chọn các thông tin sau để xem báo cáo:

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến đội xe cần xem báo cáo (Đội xe được thiết lập tại Cài đặt/Phân quyền)

  • Xe:  NSD tiếp tục chọn  để chọn xe

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn xem hành trình

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn xem hành trình

  • Khoảng thời gian tải dữ liệu/ lần:

  • Tốc độ lớn hơn: Tốc độ hiển thị sẽ lớn hơn tốc độ chọn tại đây

  • Checkbox Hiển thị tọa độ: Hiển thị vĩ độ và kinh độ để hiển thị tọa độ của xe

  • Checkbox Trạng thái: Hiển thị trạng thái tích hợp để hệ thống tích hợp hiển thị theo nhóm trạng thái có thời gian liên tiếp nhau

  • Checkbox Hiển thị số km trên thiết bị: Tổng số km từ khi lắp đặt đến thời điểm hiện tại

  • Trạng thái: NSD có thể xem lộ trình theo từng trạng thái xe. Checkbox trạng thái cần xem.

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả Chi tiết báo cáo

  • Lọc theo: Mức KTNL hoặc Mức KTKM

+ Phần Chi tiết hành trình hiển thị các thông tin:

  • Thời gian định vị: Được cập nhật 30 giây/1 lần

  • Địa điểm: Cập nhật địa điểm mà xe đi qua

  • Cột mốc: Các cột mốc thiết lập sẵn mà xe đi qua trong khoảng thời gian định vị

  • Trạng thái: Hiển thị trạng thái của xe tại thời điểm cập nhật thông tin, hệ thống sẽ hiển thị thời gian tích lũy trong khoảng thời gian liên tiếp xe duy trì một trạng thái

  • Tốc độ: Tốc độ xe chạy

  • Số Km

  • Số Km gốc: Khi tích checkbox Hiển thị km trên thiết bị

  • Mức dầu: Số lit dầu xe tiêu thụ

  • KTNL (Kiểm tra nhiên liệu): Chênh lệch nhiên liệu giữa 2 bản tin

  • KTKM: Chênh lệch Km giữa 2 bản tin

  • Nhiệt độ 1:

  • Hướng: Hướng di chuyển của xe

  • Kinh độ, vĩ độ: Hiển thị nếu NSD chọn Hiển thị tọa độ tại mục tìm kiếm

  • Check NL, check KM: Dựa vào bộ lọc Mức KTNL, Mức KTKM đã cài đặt để lọc ra bản tin cần chekc NL và KM

* Bản tin màu xanh là bản tin gửi bổ sung dữ liệu trả về

  • Phần Biểu đồ tốc độ xe: Mô tả thay đổi tốc độ xe dưới dạng biểu đồ, NSD căn cứ vào biểu đồ có thể biết được tốc độ di chuyển của lái xe trong khoảng nào, có vượt quá tốc độ cho phép hay không

: Tốc độ cao nhất

 

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

Cập nhật nghiệp vụ: Bật option VN50A để hiển thị lái xe trong cột lái xe theo đúng lịch sử quẹt thẻ lái xe

 

public cho khác hàng xem: 

báo cáo hoạt động

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê được hoạt động của từng xe trong khoảng thời gian nhất định

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Báo cáo hoạt động tại phần phân quyền

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo hoạt động

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD chọn thông tin đội xe, xe và thời điểm cần thống kê hoạt động của xe

+ Phần Báo cáo hoạt động hiển thị thông tin thời gian và số Km hoạt động theo từng xe trong khoảng thời gian đã chọn

+ Phần Thông tin đội xe: NSD chọn các thông tin sau để thống kê hoạt động của xe

  • Đội xe: Chọn biểu tượng  để chọn đến đội xe, mặc định là Toàn đội xe

  • Xe:  chọn biểu tượng  để chọn xe cụ thể, mặc định là Tất cà xe

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn thống kê hoạt động của xe

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn thống kê hoạt động của xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin tại phần Báo cáo hoạt động

  • Checkbox hiển thị xe không vận hành: Chọn nếu NSD muốn hiển thị báo cáo trong trường hợp xe không vận hành (báo cáo không có dữ liệu)

  • Checkbox Hiển thị theo nhóm đội xe: Chọn nếu NSD muốn hiển thị báo cáo theo Nhóm Loại Xe đã được cài đặt trong tab Cài đặt nhóm Lái xe tại page Cài đặt/Nhóm và chia sẻ 

    • Hiển thị báo cáo khi chọn checkbox:

    • Hiển thị báo cáo khi không chọn checkbox:

+ Phần Báo cáo hoạt động: Hiển thị báo cáo hoạt động theo các tiêu chí mà NSD tìm kiếm, cụ thể:

  • Biển số xe:

  • Km lái xe: Tổng số Km xe chạy được trong khoảng thời gian hoạt động

  • Click chuột vào dòng xe cần xem chi tiết, màn hình hiển thị:

  • Ngày: Hiển thị các ngày NSD đã chọn tại phần Tìm kiếm

  • Bắt đầu: Hiển thị thời gian đầu tiên trong ngày xe bắt đầu chạy (theo qui định TCĐB xe được xem là đang chạy khi có vận tốc > 3km/h)

  • Kết thúc: Thời gian cuối cùng trong ngày xe còn tín hiệu (thời gian cuối cùng của xe có dữ liệu truyền về)

  • Km lái xe: Số Km xe chạy

  • Tổng: Tổng số Km xe chạy trong khoảng thời gian NSD tìm kiếm (Cột Tổng đước ghim cố định cuối trang)

- Chọn biểu tượng  để in báo cáo

- Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

- Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

* Giữa các báo cáo có thể có sự chênh lệch số km cho phép trong giới han không quá 3%

public cho khác hàng xem: 

Tổng hợp hành trình

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê nhanh tổng thời gian lái xe và số Km xe chạy được theo từng ngày theo trạng thái xe đang chạy

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Tổng hợp hành trình tại phần phân quyền

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Tổng hợp hành trình

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các lựa chọn,

+ Phần Tổng hợp hành trình hiển thị các thông tin về thời gian, số km trong hành trình của lái xe

+ Phần Thông tin đội xe: NSD thiết lập các lựa chọn sau:

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem tổng hợp hành trình

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem hành trình

  • Đội xe: Tích vào biểu tượng  để chọn đội xe

  • Xe: Tích vào ô checkbox để chọn xe muốn xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tại phần Tổng hợp hành trình

  • Checkbox Hiển thị báo cáo theo từng xe: NSD tích vào checkbox để hiển thị từng xe trên từng tab, tắt tích chọn sẽ hiển thị tất cả các xe trên một tab. Mặc định là tích chọn và lưu tuỳ chọn theo máy. Tải về và in như tuỳ chọn tại checkbox.

  • Trạng thái: Tích chọn checkbox để chọn trạng thái cần xem

    • Checkbox Xe đang chạy

    • Checkbox Dừng xe không tắt máy

    • Checkbox Dừng đỗ

+ Phần Tổng hợp hành trình hiển thị các thông tin:

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian đầu tiên trong ngày xe bắt đầu hoạt động

  • Địa chỉ bắt đầu: Địa điểm đầu tiên trong ngày xe bắt đầu hoạt động

  • Thời gian kết thúc: Thời gian cuối cùng trong ngày có trạng thái đang hoạt động

  • Địa chỉ kết thúc: Địa điểm cuối cùng trong ngày của xe tại thời gian kết thúc

  • Tên cột mốc

  • Số KM: Số Km xe đi được trong ngày. Chỉ thống kê số km theo trạng thái xe đang hoạt động

  • Thời gian lái xe: Tổng thời gian lái xe trong ngày xe có trạng thái xe đang chạy

  • Tiêu thụ nhiên liệu (lít): Số lít nhiên liệu xe tiêu thụ trong ngày

  • Tổng: Tổng số Km và tổng thời gian lái xe trong ngày

  • Thời gian dừng xe không tắt máy

  • Tiêu thụ NL dừng xe không tắt máy (Lít)

  • Lộ trình: Click vào Lộ trình, phát lại lộ trình xe chạy

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

* Giữa các báo cáo có thể có sự chênh lệch số km cho phép trong giới han không quá 3%

 

 

public cho khác hàng xem: 

Tốc độ vượt quá phạm vi đã đặt (Vượt quá giới hạn tốc độ)

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê những xe vi phạm tốc độ giới hạn, tốc độ bao nhiêu, thời gian và địa điểm vi phạm theo tốc độ đã cài đặt tại page Cài đặt/Cài đặt cảnh báo/Trạng thái 

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Tốc độ quá phạm vi cài đặt tại phần phân quyền

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/Tốc độ quá phạm vi cài đặt 

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các lựa chọn ngày tháng và xe cần tra cứu,

+ Phần Tốc độ quá phạm vi cài đặt  hiển thị các thông tin về vi phạm tốc độ giới hạn, thời gian và địa điểm vi phạm 

+ Phần Thông tin đội xe: NSD thiết lập các lựa chọn sau:

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem tổng hợp hành trình

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem hành trình

  • Đội xe: Tích vào biểu tượng  để chọn đội xe

  • Xe: Tích vào ô checkbox để chọn xe muốn xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tại phần Quá tốc độ giới hạn

+ Phần Tốc độ quá phạm vi cài đặt: Hiển thị các thông tin sau:

  • Biển số xe, tên lái xe, tên xe, loại hình hoạt động 

  • Tốc độ vi phạm: 

  • Tốc độ cho phép: Tốc độ được cài đặt ở Phạm vi 1 tại Cài đặt/Cài đặt cảnh báo/Quá tốc độ 

  • Thời gian bắt đầu/ Thời gian kết thúc: Thời gian bắt đầu vi phạm và thời gian kết thúc vi phạm

  • Tổng thời gian vi phạm: Tổng thời gian bắt đầu và kết thúc vi phạm

  • Địa điểm bắt đầu/ Địa điểm kết thúc: Địa điểm bắt đầu và kết thúc vi phạm

  • Ghi chú: Sau khi tải về, NSD nhập nội dung ghi chú

  • Lộ trình: Click vào Lộ trình để phát lại lịch sử xe chạy

  • Chọn biểu tượng  để lọc thông tin cần kiểm tra

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

 

 

 

public cho khác hàng xem: 

mốc báo cáo

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra việc xe có đi qua cột mốc đã được thiết lập sẵn hay không.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo mốc địa danh tại chức năng phân quyền của hệ thống

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo mốc địa danh

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin xe là phần cho phép NSD lựa chọn các điều kiện để hiển thị báo cáo

+ Phần Báo cáo mốc địa danh hiển thị các thông tin cụ thể về việc di chuyển của xe đến cột mốc.

+ Phần Thông tin đội xe NSD lựa chọn các thông tin sau:

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe

  • Xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến xe cụ thể, mặc định để tất cả các xe

  • Tên cột mốc: NSD nhập tên cột mốc muốn kiểm tra, hoặc để trống nếu muốn kiểm tra tất cả các cột mốc

  • Nhóm cột mốc: Mặc định tất cả, NSD có thể chọn riêng từng nhóm cột mốc bằng cách chọn biểu tượng

  • Trạng thái xe: Gồm 2 trạng thái Dừng đỗ hoặc Xe đang chạy, NSD có thể chọn thống kê theo từng trạng thái hoặc tất cả các trạng thái

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo mốc địa danh

  • Lọc tìm theo Công cụ cột mốc

  • Click biểu tượng Cài đặt để xem báo cáo theo ngày hoặc theo xe

  • Checkbox để gộp cột mốc

  • Lọc tìm theo xe Dừng đỗ hoặc Xe đang chạy

+ Phần Báo cáo mốc địa danh gồm các thông tin sau:

  • Biển số xe

  • Cột mốc: Hiển thị biểu tượng cột mốc

  • Mã KH: Mã KH khi tạo cột mốc đã thiết lập sẵn

  • Ngày: Ngày xe có trạng thái tại cột mốc

  • Tên cột mốc

  • Trạng thái xe: Trạng thái xe khi đến cột mốc, gồm 2 trạng thái: Dừng đỗ hoặc xe đang chạy

  • Thời gian: Khoảng thời gian xe có mặt ở cột mốc

  • Thời gian đến: Là thời gian xe bắt đầu xuất hiện ở cột mốc

  • Thời gian đi: Là thời gian cuối cùng xe còn ở cột mốc

  • Lưu ý: NSD ấn vào dấu  để hiển thị chi tiết về thời gian xe chạy qua cột mốc

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Tùy chọn tính năng (đã xóa: vì đã có báo cáo mốc)

public cho khác hàng xem: 

Truy vấn tốc độ dòng chảy bê tông

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra về tình hình đổ bê tông của từng xe hoặc cả đội xe theo khoảng thời gian.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Truy vấn xả bê tông trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Truy vấn xả bê tông

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD tìm kiếm thông tin theo các chỉ tiêu về xe, thời gian;

+ Phần Truy vấn xả bê tông hiển thị chi tiết thời gian xả bê tông của từng xe

+ Phần Thông tin đội xe: NSD lựa chọn các thông tin sau

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe

  • Xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến xe cụ thể, mặc định để Tất cả các xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Truy vấn xả bê tông

+ Phần Truy vấn xả bê tông: Cho phép hiển thị các thông tin như sau:

  • Biển số xe

  • Tên: Tên tài xế

  • Thời gian đổ bê tông tích lũy: Là thời gian xe thực hiện việc đổ bê tông

  • Click vào dòng cần xem chi tiết, hệ thống hiển thị màn hình chi tiết:

    • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu đổ bê tông

    • Thời gian xả bê tông: Hiển thị tổng thời gian đổ bê tông

    • Địa điểm xe: Địa điểm xe thực hiện đổ bê tông

    • Tên cột mốc: Tên cột mốc thực hiện đổ bê tông

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo khu vực hạn chế

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê số lần ra vào vùng giới hạn của mỗi xe theo thời gian chọn

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo vùng giới hạn tại chức năng phân quyền của hệ thống

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo vùng giới hạn

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

1. Phần Thông tin xe là phần cho phép NSD lựa chọn các điều kiện để hiển thị báo cáo

2. Phần Báo vùng giới hạn hiển thị các thông tin cụ thể vào ra vùng giới hạn của xe

+ Phần Thông tin đội xe NSD lựa chọn các thông tin sau

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe

  • Xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến xe cụ thể, mặc định để tất cả các xe

  • Tên vùng giới hạn: NSD nhập tên Vùng giới hạn muốn kiểm tra hoặc lựa chọn trong danh sách, để trống nếu muốn kiểm tra tất cả các Vùng giới hạn

  • Vùng giới hạn: Mặc định tất cả, NSD có thể chọn riêng từng loại vùng giới hạn bằng cách chọn biểu tượng  ( có hai loại là Vùng giới hạn và Nhà máy)

  • Trạng thái xe: Gồm 2 trạng thái Dừng đỗ hoặc Xe đang chạy, NSD có thể chọn thống kê theo từng trạng thái hoặc tất cả các trạng thái

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo vùng giới hạn

+ Phần Báo cáo vùng giới hạn gồm các thông tin sau:

  • Biển số xe

  • Vùng giới hạn: Hiển thị loại vùng giới hạn là Nhà máy hoặc Vùng giới hạn

  • Ngày: Ngày xe có trạng thái tại vùng giới hạn

  • Tên vùng giới hạn: Thông tin lấy từ page basic_setting_new_construction_site

  • Trạng thái xe: Trạng thái xe khi đến vùng giới hạn, gồm 2 trạng thái: Dừng đỗ hoặc xe đang chạy

  • Thời gian: Khoảng thời gian xe có mặt ở vùng giới hạn

  • Thời gian đến: Là thời gian xe bắt đầu xuất hiện ở vùng giới hạn

  • Thời gian đi: Là thời gian cuối cùng xe còn ở vùng giới hạn

  • Lưu ý: NSD ấn vào dấu  để hiển thị tất cả  thời gian xe vào ra vùng giới hạn

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

  • Cài đặt chữ ký in ấn:

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo việc ra vào khu vực hạn chế

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê số lần ra vào vùng giới hạn của mỗi xe theo thời gian chọn

* Báo cáo này khác với Báo cáo vùng giới hạn là Báo cáo này chỉ hiển thị đúng Thời gian xe bắt đầu đến vùng giới hạn và Thời gian xe rời khỏi vùng giới hạn, còn các bản tin tắt/mở máy, di chuyển trong vùng đó sẽ không hiển thị.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo vào-ra vùng giới hạn tại chức năng phân quyền của hệ thống

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo vào-ra vùng giới hạn

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin xe là phần cho phép NSD lựa chọn các điều kiện để hiển thị báo cáo

+ Phần Báo cáo vào-ra vùng giới hạn hiển thị các thông tin cụ thể vào ra vùng giới hạn của xe

+ Phần Thông tin đội xe NSD lựa chọn các thông tin sau

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe

  • Xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến xe cụ thể, mặc định để tất cả các xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo vào-ra vùng giới hạn

+ Phần Báo cáo vào-ra vùng giới hạn gồm các thông tin sau:

  • Biển số xe

  • Vùng giới hạn: Hiển thị loại vùng giới hạn là Nhà máy hoặc Vùng giới hạn

  • Ngày: Ngày xe có trạng thái tại vùng giới hạn

  • Tên vùng giới hạn: Thông tin lấy từ page Cài đặt/Tự xây dựng vùng giới hạn (https://fms.ctms.vn/#basic_setting_new_construction_site.html)

  • Trạng thái xe: Trạng thái xe khi đến vùng giới hạn, gồm 2 trạng thái: Dừng đỗ (dừng đỗ, dừng xe không tắt máy) hoặc xe đang chạy 

Trạng thái xe lấy theo trạng thái lúc xe đến vùng giới hạn

  • Thời gian: Khoảng thời gian xe có mặt ở vùng giới hạn

  • Thời gian đến: Là thời gian xe bắt đầu xuất hiện ở vùng giới hạn

  • Thời gian đi: Là thời gian xe rời khỏi vùng giới hạn

* Nếu xe vào vùng giới hạn và dừng đỗ cho tới hiện tại chưa ra khỏi vùng giới hạn thì ghi nhận Thời gian đến, Thời gian đi thì ghi nhận bản tin cuối cùng và khi xe rời đi khỏi vùng giới hạn sẽ cập nhật lại Thời gian đi

* Nếu thời gian vào-ra giữa 2 bản ghi gần nhau thì báo cáo chỉ ghi nhận Thời gian đến của bản ghi thứ nhất và Thời gian đi của bản ghi thứ 2. Quy định thời gian như sau:

+ Trạng thái Xe đang chạy <= 30s

+ Trạng thái Xe dừng đỗ (Dừng dỗ, Dừng xe không tắt máy) <= 15 phút

  • Lưu ý: NSD ấn vào dấu  để hiển thị tất cả  thời gian xe vào ra vùng giới hạn

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

  • Cài đặt chữ ký in ấn:

public cho khác hàng xem: 

báo cáo tóm tắt hàng ngày

1. Mục đích

- Là báo cáo cho phép NSD kiểm tra hoạt động của lái xe trong ngày từ đó biết được lái xe có đi đúng lộ trình hay không và chi tiết thời gian điều khiển xe trong ngày của lái xe

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo tổng hợp hằng ngày trên hệ thống CRM

3. Thao tác

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo tổng hợp hằng ngày

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

  • Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn thời gian, đội xe, xe cụ thể muốn xem báo cáo;

  • Phần Báo cáo tổng hợp hàng ngày hiển thị chi tiết hành trình, số km và thời gian lái xe.

+ Phần Thông tin đội xe: NSD lựa chọn các thông tin sau

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

(Bật option VN22B - thời gian tra cứu tối đa 31 ngày, chỉ riêng cho Báo cáo tổng hợp hàng ngày)

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe

  • Xe: NSD tích checkbox để chọn đến xe cụ thể

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo tổng hợp hàng ngày

  • Chọn checkbox từng trạng thái để hiển thị báo cáo tổng hợp theo từng trạng thái

  • Chọn checkbox Hiển thị dữ liệu theo xe: Báo cáo hiển thị dữ liệu theo xe

    • Tải tất cả: một file - mỗi xe một sheet, mỗi sheet bao gồm đủ các ngày trong khoảng thời gian tra cứu 

    • Tải tất cả theo xe: mỗi xe một file, mỗi file một sheet gồm các ngày trong khoảng thời gian tra cứu 

  • Không chọn checkbox Hiển thị dữ liệu theo xe: Báo cáo hiển thị dữ liệu theo từng ngày 

    • Tải tất cả: một file - mỗi xe mỗi ngày là 1 sheet 

    • Tất cả theo xe: mỗi xe một file, trong mỗi file gồm 1 ngày là 1 sheet 

+ Phần Báo cáo tổng hợp hàng ngày các thông tin hiển thị cụ thể như sau:

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian hiện tại nhận tín hiệu của xe tại địa chỉ cụ thể

  • Khách hàng: KH tại cột mốc đã thiết lập sẵn

  • Hành trình: Địa điểm khi xe dừng đỗ, không tắt máy hoặc khi xe di chuyển từ điểm A đến điểm B

  • Số KM: Số Km xe đi được từ điểm A đến điểm B

  • Tổng thời gian: Thời gian xe di chuyển từ điểm A đến điểm B

  • Trạng thái: Trạng thái cuối cùng của xe khi xe chuẩn bị di chuyển đến địa điểm mới

  • Dòng cuối cùng tổng hợp thống kê các thông tin để NSD có cái nhìn tổng quát về hoạt động của lái xe trong ngày:

    • Thời gian lái xe: Tổng thời gian  xe có trạng thái Xe đang chạy

    • Thời gian dừng đỗ: Tổng thời gian xe có trạng thái Dừng đỗ

    • Dừng xe không tắt máy: Tổng thời gian xe có trạng thái Dừng xe không tắt máy

    • Đang hoạt động: Tổng thời gian xe có trạng thái Đang hoạt động

    • Thời gian dùng xe: Là thời gian từ thời điểm đầu tiên trong ngày lái xe khởi động xe đến thời điểm cuối cùng trong ngày lái xe tắt máy xe

    • Số Km trên cao tốc: Số Km xe đi trên cao tốc

    • Phí cao tốc:

  • Lưu ý: NSD click vào dòng để hiển thị chi tiết về hành trình xe chạy  

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel: 

 

public cho khác hàng xem: 

Tổng bảng

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê trạng thái của tất cả các lái xe theo khoảng thời gian.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng trên hệ thống CRM.

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/Bảng tóm tắt.

- Màn hình chức năng hiện ra gồm 2 phần:

1. Phần Bảng tóm tắt cho phép thống kê trạng thái xe theo từng thời điểm trong ngày;

2. Phần Thông tin đội xe cho phép tìm kiếm theo khoảng thời gian từ ngày, đến ngày.

+ Phần Thông tin đội xe:  Cho phép NSD lựa chọn khoảng thời gian cần lập bảng tóm tắt của tất cả các lái xe. Sau khi lựa chọn khoảng thời gian NSD thực hiện nhấn nút Tìm kiếm.

+ Phần Bảng tóm tắt: Hiển thị toàn bộ danh sách tài xế thực hiện lái xe trong khoảng thời gian tìm kiếm, theo các thông tin tại phần Thống kê tại chức năng Trạng thái lái xe.

  • Biển số xe 

  • Lái xe: Tên lái xe;

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian bắt đầu lái xe trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Thời gian kết thúc: Thời gian kết thúc lái xe trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Thời gian lái xe: Tổng thời gian lái xe của tài xế trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Thời gian dừng đỗ: Tổng thời gian dừng đỗ của tài xế trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Thời gian dừng xe không tắt máy: Tổng thời gian dừng xe không tắt máy của tài xế trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Đang hoạt động: Tổng thời gian xe ở trạng thái hoạt động của tài xế trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Thời gian dùng xe: Tổng thời gian sử dụng xe của tài xế trong khoảng thời gian tìm kiếm (Thời gian kết thúc - Thời gian dừng đỗ hoặc Thời gian làm việc + thời gian dừng đỗ);

  • Thời gian làm việc (định dạng  HH:MM:SS) = Tổng thời gian xe ở trạng thái Dừng xe không tắt máy + Thời gian lái xe

  • Thời gian xe không hoạt động (định dạng  HH:MM:SS)  = Thời gian dừng xe tắt máy (24:00:00 - Thời gian dùng xe)

  • Tổng Km: Tổng số Km tài xế đã đi trong khoảng thời gian tìm kiếm;

  • Số lần quá tốc độ;

  • Lượng đầu tiêu thụ;

  • NSD có thể thực hiện click vào từng dòng để xem thông tin chi tiết của từng lái xe theo từng ngày;

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

public cho khác hàng xem: 

Bản đồ nhiệt độ

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra nhanh thời gian xe có nhiệt độ bất thường. Đồng thời thông qua đồ thị nhiệt độ, NSD có cái nhìn trực quan về tình hình thay đổi nhiệt độ trong xe từ đó có đánh giá được việc tuân thủ nhiệt độ theo ngưỡng tiêu chuẩn đã được cài đặt sẵn của từng xe.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Đồ thị nhiệt độ

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe là phần cho phép NSD lựa chọn xe, thời gian cần xem đồ thị nhiệt độ;

+ Phần Đồ thị nhiệt độ hiển thị hiển thị tóm tắt tổng thời gian xe có nhiệt độ bất thường và đồ thị nhiệt độ của xe

+ Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin sau

  • Từ: Cho phép NSD chọn ngày, giờ đầu tiên muốn xem đồ thị

  • Đến: Cho phép NSD chọn ngày, giờ cuối cùng muốn xem đồ thị

  • Toàn đội xe: Mặc định là toàn đội xe và cho phép chọn từng đội xe

  • Xe: Mặc định 1 xe bất kỳ trong đội xe và NSD chọn  để chọn đến xe cần xem đồ thị

  • Cài đặt hiển thị:

    • Tên IO1/IO2: Hiển thị lần lượt tên IO1 và IO2 được cài đặt tại Tại tab Nhiệt độ IO trang Cài đặt/Thông tin cơ bản (Ảnh ví dụ: Tên IO1 và 2 được cài là Chuyển sang 1 và Chuyển sang 2)

    • Khởi động xe: Tích chọn để cho phép hiển thị đường thẳng màu xanh

  • Dải phân cách ngang: Hiển thị đường phân cách ngang 

  • Hiển thị tất cả nhiệt độ: Tích chọn để hiển thị nhiệt độ cụ thể trên đồ thị

  • Hiển thị tất cả thời gian: Tích chọn để hiển thị thời gian cụ thể trên đồ thị. NSD có thể lựa chọn khoảng cách thời gian hiển thị bằng cách thay đổi số “bút” tại phần Hiển thị mỗi.. bút với 1 bút tương ứng 30

  • Ngưỡng nhiệt độ trên/ dưới : Ngưỡng nhiệt độ tiêu chuẩn đã được cài đặt sẵn tại chức năng Cài đặt/ Thông tin chung/ Nhiệt độ&IO. Nhiệt độ của xe trong khoảng nhiệt độ này mới được coi là xe có nhiệt độ bình thường

  • Ấn Tìm kiếm để hiện thị kết quả đồ thị.

+ Phần Đồ thị nhiệt độ gồm các thông tin:

  • Dòng mô tả  khoảng thời gian truy vấn

  • Phần đồ thị

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

public cho khác hàng xem: 

báo cáo điều hòa

1. Mục đích

- Hỗ trợ NSD kiểm tra thời gian sử dụng điều hòa của xe theo khoảng thời gian lựa chọn

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo điều hòa trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo điều hòa

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin lái xe cho phép NSD chọn các thông tin về thời gian, trạng thái điều hòa;

+ Phần Báo cáo hiển thị thông tin về thời gian bật, tắt điều hòa.

+ Phần Thông tin lái xe cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Toàn đội xe: Mặc định là toàn đội xe, NSD chọn biểu tượng  để chọn đến đội xe cần xem

  • Loại báo cáo: Chọn loại báo cáo cần xem

    • Báo cáo mở cửa

    • Báo cáo bật điều hòa

    • Báo cáo điều hòa tổng hợp

  • Trạng thái: Mặc định là tất cả các trạng thái, NSD chọn biểu tượng  để chọn trạng thái cần tra cứu:

    • Khởi động: Tương ứng với trạng thái Open- Điều hòa mở

    • Đóng: Tương ứng với trạng thái Close – Điều hòa tắt

    • Tất cả: Tổng hợp 2 trạng thái Khởi động Đóng

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin chi tiết báo cáo tại phần Báo cáo điều hòa

+ Phần Báo cáo: Cho phép NSD xem chi tiết thời gian mở, tắt điều hòa, có 3 loại báo cáo gồm Báo cáo điều hòa, Báo 

Báo cáo điều hòa

  • Biển số xe

  • Tên: Tên lái xe

  • Tên IO1: Cổng điều hòa thứ 1, hiển thị tổng thời gian theo trạng thái tìm kiếm (Tín hiệu cửa, nếu xe lắp tín hiệu đóng/mở cửa)

  • Tên IO2: Cổng điều hòa thứ 2, hiển thị tổng thời gian theo trạng thái tìm kiếm (Tín hiệu điều hòa, nếu xe lắp tín hiệu điều hòa)

  • NSD chọn đến dòng của xe cần xem chi tiết và click đúp để hiển thị chi tiết theo từng xe và thời gian của từng trạng thái cụ thể

  • Thời gian định vị:

  • IO1: Trạng thái của cổng điều hóa thứ 1 (Tín hiệu cửa, nếu xe lắp tín hiệu đóng/mở cửa)

  • IO2: Trạng thái của cổng điều hóa thứ 1 (Tín hiệu điều hòa, nếu xe lắp tín hiệu điều hòa)

  • Địa chỉ: Địa chỉ xe có trạng thái điều hòa đóng/ mở

  • Tổng thời gian: Tổng thời gian xe có trạng thái điều hòa đóng/ mở tại 1 vị trí

Báo cáo bật điều hòa

  • Biển số xe:
  • Tên lái xe: Tên lái xe hiện tại đang đăng nhập thẻ quẹt hoặc lái xe được gán thủ công trên hệ thống bởi NSD
  • Tên IO: Tên cổng kết nối điều hoặc cảm biến đóng/mở cửa (IO1: Tín hiệu cửa, IO2: Tín hiệu điều hòa)
  • Thời gian bắt đầu: Thời gian bắt đầu bật điều hòa
  • Thời gian kết thúc: Thời gian kết thúc bật điều hòa
  • Tổng thời gian bật máy: Tổng thời gian bật điều hòa
  • Thời gian bật máy khi dừng xe: Tổng thời gian bật điều hòa khi dừng xe không tắt máy và dừng đỗ 
  • Địa điểm bắt đầu: Địa điểm bắt đầu bật điều hòa
  • Địa điểm kết thúc: Địa điểm kết thúc bật điều hòa
  • Lộ trình: Xem lại lộ trình xe bật điều hòa

Báo cáo điều hòa tổng hợp

  • Biển số xe
  • Ngày
  • Số km
  • Số km xe bật điều hòa
  • Thời gian hoạt động: là thời gian xe chạy+ thời gian dừng không tắt máy
  • Thời gian xe hoạt động bật điều hòa: là thời gian xe chạy + thời gian dừng xe không tắt máy và xe bật điều hòa (lớn hơn hoặc bằng\Thời gian hoạt động)
  • Thời gian dừng xe không tắt máy: Là tổng thời gian dừng xe không tắt máy trạng thái màu xanh dương (lớn hơn hoặc bằng Thời gian dừng xe không tắt máy bật điều hòa)
  • Thời gian dừng xe không tắt máy bật điều hòa: Là tổng thời gian xe bật điều hòa khi dừng xe không tắt máy trạng thái màu xanh dương

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

báo cáo đoạn giới thiệu

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra thống kê dữ liệu về số chuyến, tỷ lệ sử dụng, thời gian hoạt động của rơ mooc dưới dạng biểu đồ. Đồng thời thông qua biểu đồ, NSD có cái nhìn trực quan về tình hình sử dụng rơ mooc. 

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo rơ-mooc

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe là phần cho phép NSD lựa chọn xe, thời gian cần xem.

+ Phần Báo cáo rơ mooc hiển thị số chuyến, tỷ lệ sử dụng, thời gian hoạt động của rơ mooc dưới dạng biểu đồ

+ Phần Thông tin đội xe là phần cho phép NSD lựa chọn xe, thời gian cần xem:

  • Chọn xem theo ngày/tuần/tháng
  • Chọn ngày báo cáo Từ...đến

  • Chọn xe

  • Số chuyến: Thời gian...Phút

  • Checkbox Hiển thị xe không vận hành

  • Ấn Tìm kiếm để hiện thị kết quả.

+ Phần Báo cáo rơ mooc hiển thị số chuyến, tỷ lệ sử dụng, thời gian hoạt động của rơ mooc dưới dạng biểu đồ

  • Danh sách Rơ-Moóc:

    • Hiển thị danh sách rơ mooc.

    • Chọn biểu tượng  để chọn Phương thức sắp xếp: Giảm dần/ tăng dần và Lựa chọn theo Số chuyến, Tỷ lệ sử dụng, Thời gian HĐ

  • Thống kê dữ liệu: Biểu đồ gồm các thông tin về:

    • Khoảng thời gian

    • Số chuyến

    • Tỷ lệ sử dụng

    • Thời gian lái xe

  • Dữ liệu tồn đọng:

    • ​​​​​​​Biểu đồ: Khoảng thời gian..., Thời gian dừng đỗ bình quân, Khu vực dừng đỗ nhiều nhất

    • Bảng báo cáo: Tên cản trở, Loại khoanh vùng, Thời gian dừng đỗ bình quân.

​​​​​​​

 

  • Chọn ​​​​​​​ để chọn loại biểu đồ

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel/hình ảnh

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo tốc độ theo tuyến đường

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê việc vượt quá tốc độ giới hạn của lái xe theo cung đường cụ thể

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo quá tốc độ theo cung đường trên hệ thống CRM

3. Thao tác

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo quá tốc độ theo cung đường

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe để NSD lựa chọn các thông tin về thời gian và danh sách xe,

+ Phần Báo cáo hiển thị chi tiết thông tin về tốc độ và địa điểm và thời gian xe vượt quá tốc độ

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Loại báo cáo: Có 2 loại

    • Báo cáo tổng hợp

    • Báo cáo theo xe

  • Đội xe: Mặc định toàn đội xe và cho phép chọn các đội xe khác trong hệ thống

  • Xe: Cho phép chọn một, nhiều hoặc tất cả các xe bằng checkbox

  • Quốc gia: Có hai lựa chọn Việt Nam, Lào. Mặc định là Tất cả

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo: Gồm các chỉ tiêu

  • Biển số xe

  • Tên lái xe

  • Số giấy phép lái xe

  • Loại xe

  • Bộ phận

  • Thời điểm: Thời điểm xe vi phạm tốc độ giới hạn

  • Tốc độ trung bình: Tốc độ của xe tại thời điểm vi phạm

  • Tốc độ giới hạn: Tốc độ giới hạn được cài đặt tại mục Cài đặt bất thường

  • Tốc độ vượt quá: Quá tốc độ giới hạn đã cài đặt

  • Tọa độ: Tọa độ của xe tại vị trí vi phạm tốc độ

  • Địa chỉ: Địa chỉ tại thời điểm xe vượt quá tốc độ giới hạn

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo tháo lắp rơ-moóc

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra thông tin về thời gian nối Romooc, tháo Romooc, địa điểm nối, tháo, tổng thời gian đầu kéo và Romooc được gán với nhau cũng như số Km đi được trong thời gian gán Romooc

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo tháo lắp Romooc trên hệ thống CRM

3. Thao tác

- Vào chức năng Tìm kiếm thống kê/Báo cáo tháo lắp Romooc.

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

1. Phần Thông tin đội xe để NSD lựa chọn các thông tin về thời gian và danh sách xe,

2. Phần Báo cáo tháo lắp Romooc hiển thị chi tiết thông tin về thông tin về thời gian nối Romooc, tháo Romooc, địa điểm nối, tháo, tổng thời gian đầu kéo và Romooc được gán với nhau cũng như số Km đi được trong thời gian gán Romooc

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Đội xe: Mặc định toàn đội xe và cho phép chọn các đội xe khác trong hệ thống

  • Xe: Cho phép chọn một, nhiều hoặc tất cả các xe bằng checkbox

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo: Gồm các chỉ tiêu

  • Biển số Romooc: Biển số Mooc nối với xe

  • Thời gian nối Mooc: Thời gian Mooc bắt đầu nối với xe

  • Địa chỉ: Địa chỉ thực hiện nối Mooc

  • Thời gian tháo Mooc: Thời gian Mooc tháo khỏi xe

  • Địa chỉ: Địa chỉ thực hiện tháo Mooc

  • Số Km: Số Km xe chạy từ lúc gán mooc đến lúc tháo mooc

  • Tổng thời gian

  • Thời giạn lái xe: Tổng thời gian lái xe từ lúc gán mooc đến lúc tháo mooc

  • Lộ trình: Ấn nút Lộ trình hệ thống hỗ trợ hiển thị lịch sử hành trình của xe

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

+ Sự kiện tháo Romooc, mất kết nối, và lắp Roomooc:

  • Tín hiệu Romooc gửi về lớn hơn 15 phút và khách hàng chỉ dùng option VN40 và không được ghép với đầu kéo nào trước đó thì cập nhật là mất kết nối.

  • Tín hiệu Romooc gửi về lớn hơn 15 phút và khách chỉ dùng option VN40 và trước đó đang ghép với đầu kéo thì cập nhật là sự kiện tháo Romooc.

  • Trường hợp khách hàng sử dụng option VN40A và tín hiệu đầu kéo gửi về <=30 phút. Nếu đầu kéo mất tín hiệu và trước đó được gán với Romooc đồng thời khoảng cách của romooc đến đầu kéo >150m thì cập nhật sự kiện tháo Romooc. Nếu khoảng cách giữa đầu kéo và Romooc<=150m thì đầu kéo vẫn được hiểu là gắn liền với xe trước đó.

  • Trường hợp khách hàng có sử dụng VN40A và tín hiệu đầu kéo gửi về >30 phút và trước đó đầu kéo có sự kiện gắn với Romooc thì kiểm tra khoảng cách giữa đầu kéo và Romooc >150m thì cập nhật sự kiện tháo Romooc.

  • Trường hợp tín hiệu đầu kéo gửi về <30p và đang có tín hiệu, đồng thời kiểm tra tín hiệu Romooc, nếu Romooc có tín hiệu, khoảng cách giữa đầu kéo và Romooc <500m, chênh lệch thời gian gửi tín hiệu giữa đầu kéo và Romooc<30p, chênh lệch vận tốc giữa Romooc và đầu kéo<20km/h thì và đầu kéo và Romooc cùng có thông tin ghép cặp thì cập nhập sự kiện lắp Romooc. Hoặc nếu không có thông tin trong bảng ghép cặp thì chọn Romooc ở gần đầu kéo nhất để cập nhật sự kiện lắp Romooc.

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo trạm thu phí

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê số lần xe đi qua trạm thu phí trong khoảng thời gian nhất định

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Báo cáo trạm thu phí trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo trạm thu phí

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

1. Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn thông tin về thời gian và xe để thống kê báo cáo;

2. Phần Báo cáo trạm thu phí cho phép hiển thị thống kê số lần vào ra trạm thu phí

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Đội xe: Mặc định toàn đội xe và cho phép chọn các đội xe khác trong hệ thống

  • Xe: Cho phép chọn một, nhiều hoặc tất cả các xe bằng checkbox

  • Loại báo cáo: Cho phép lựa chọn một trong hai loại là

    • Báo cáo theo trạm thu phí

    • Báo cáo theo xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo trạm thu phí hiển thị báo cáo trạm thu phí với các thông tin gồm:

  • Ngày: Ngày xe vào-ra trạm thu phí

  • Tên trạm thu phí

  • Địa chỉ: Địa chỉ trạm thu phí

  • Số lần vào-ra: Thống kê số lần xe đi qua trạm thu phí theo ngày

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo phí cầu đường

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê chi phí cầu đường theo ngày, theo xe trong khoảng thời gian nhất định

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Báo cáo phí cầu đường trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Để hiển hiển phí cầu đường cần cài đặt loại xe qua trạm thu phí, để cài đặt NSD thao tác như sau: 

1. Vào menu Cài đặt/Thông tin cơ bản, tại tab Thông tin xe chọn biển số xe cần cài đặt và nhấn nút Sửa

2. Hiển thị màn hình Chỉnh sửa thông tin xe, đến trường Loại xe (Trạm thu phí/Quản lý tốc độ tối đa) và chọn loại xe tương ứng, sau đó Lưu thông tin cài đặt

- Để xem báo cáo, vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo phí cầu đường

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn thông tin về thời gian và xe để thống kê báo cáo;

+ Phần Báo cáo phí cầu đường cho phép hiển thị thống kê thời gian bắt đầu vào trạm thu phí, thời gian bắt đầu ra khỏi trạm thu phí, chi phí qua trạm thu phí

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Đội xe: Mặc định toàn đội xe và cho phép chọn các đội xe khác trong hệ thống (đã được cài đặt trong Cài đặt/Phân quyền)

  • Xe: Cho phép chọn một, nhiều hoặc tất cả các xe bằng checkbox

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo phí cầu đường hiển thị với các thông tin gồm

  • Ngày: Ngày xe vào-ra trạm thu phí

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu vào trạm thu phí

  • Trạm thu phí bắt đầu/ Kết thúc: Tên trạm thu phí

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe ra khỏi trạm thu phí

  • Chi phí: Số tiền phải thanh toán khi qua trạm thu phí

  • Tổng theo ngày: Hiển thị số Km theo ngày trong khoảng thời gian tìm kiếm và tổng chi phí cầu đường phát sinh theo ngày của từng xe

  • Tổng theo xe: Hiển thị số Km theo xe trong khoảng thời gian tìm kiếm và tổng chi phí cầu đường phát sinh theo xe của của tất cả các  ngày thuộc khoảng thời gian tra cứu

  • Ghi chú: Với các trạm chưa được cấu hình chi phí sẽ có ghi chú Chưa xác định giá

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Tóm tắt hành trình

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê tóm tắt hoạt động về tổng số km, thời gian hoạt động, dừng xe không tắt máy theo xe trong khoảng thời gian nhất định

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Tóm tắt hành trình trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

1. Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Tóm tắt hành trình

2. Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn thông tin về thời gian và xe để thống kê báo cáo;

+ Phần Tóm tắt hành trình cho phép hiển thị thống kê thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hành trình, số km, thời gian hoạt động, dừng xe không tắt máy của xe trong khoảng thời gian tra cứu.

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Đội xe: Mặc định toàn đội xe và cho phép chọn các đội xe khác trong hệ thống

  • Xe: Cho phép chọn một, nhiều hoặc tất cả các xe bằng checkbox

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Tóm tắt hành trình hiển thị với các thông tin gồm:

  • STT

  • Ngày

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu hoạt động 

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe kết thúc hoạt động

  • Số km: Số km đi được trong thời gian hoạt động 

  • Thời gian HD: Thời gian xe chạy

  • Dừng xe không tắt máy

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

public cho khác hàng xem: 

Đăng ký qua trạm thu phí

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê chi phí cầu đường theo ngày, theo xe và tổng số tiền, tổng số km, số lần đi qua trạm trong khoảng thời gian tìm kiếm 

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Báo cáo qua trạm thu phí trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Để hiển hiển phí cầu đường cần cài đặt loại xe qua trạm thu phí, để cài đặt NSD thao tác như sau: 

1. Vào menu Cài đặt/Thông tin cơ bản, tại tab Thông tin xe chọn biển số xe cần cài đặt và nhấn nút Sửa

2. Hiển thị màn hình Chỉnh sửa thông tin xe, đến trường Loại xe (Trạm thu phí/Quản lý tốc độ tối đa) và chọn loại xe tương ứng, sau đó Lưu thông tin cài đặt

- Để xem báo cáo, vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo phí cầu đường:

1. Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo qua trạm thu phí

2.  Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn thông tin về thời gian và xe để thống kê báo cáo;

+ Phần Báo cáo phí cầu đường cho phép hiển thị thống kê thời gian bắt đầu vào trạm thu phí, thời gian bắt đầu ra khỏi trạm thu phí, chi phí qua trạm thu phí, tổng tiền qua trạm, tổng số lần qua trạm, tổng số km trong khoảng thời gian tìm kiếm.

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD thiết lập các thông tin tìm kiếm như sau:

  • Từ: Chọn ngày giờ đầu tiên mà NSD muốn xem

  • Đến: Chọn ngày, giờ cuối cùng mà NSD muốn xem

  • Đội xe: Mặc định toàn đội xe và cho phép chọn các đội xe khác trong hệ thống

  • Xe: Cho phép chọn xe bằng checkbox

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo phí cầu đường hiển thị với các thông tin gồm 3 phần:

Phần 1:

  • Biển số xe: Biển số xe

  • Ngày báo cáo: Ngày giờ tra cứu báo cáo

  • Tổng tiền qua trạm: Tổng số tiền qua trạm trong khoảng thời gian tìm kiếm

  • Tổng số lần: Tổng số lần ra vào trạm

  • Quãng đường: Tổng số km của xe trong khoảng thời gian tìm kiếm (Bao gồm tổng số Km trong khoảng thời gian xe không qua trạm)

Phần 2:​​​​

  • Ngày: Ngày xe vào-ra trạm thu phí

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu vào trạm thu phí

  • Trạm thu phí bắt đầu/ Kết thúc: Tên trạm thu phí

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe ra khỏi trạm thu phí

  • Chi phí: Số tiền phải thanh toán khi qua trạm thu phí

  • Ghi chú: Với các trạm chưa được cấu hình chi phí sẽ có ghi chú Chưa xác định giá

Phần 3: Chọn chức năng Bộ lọc để lọc dữ liệu cần xem:

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Lịch sử giao hàng

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê xe vi phạm thời gian giới hạn dừng đỗ khi giao hàng

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Lịch sử giao hàng trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Lịch sử giao hàng

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép thiết lập tiêu chí thời gian, xe, thời gian dừng đỗ giới hạn;

+ Phần Lịch sử giao hàng hiển thị danh sách các xe vi phạm thời gian dừng đỗ.

     + Phần Thông tin đội xe: NSD chọn các thông tin như sau:

  • Từ: Ngày đầu tiên NSD muốn kiểm tra lịch sử giao hàng

  • Đến: Ngày cuối cùng NSD muốn kiểm tra lịch sử giao hàng

  • Toàn đội xe: Mặc định, và cho phép chọn đến từng đội

  • Danh sách xe: Có thể chọn tất cả hay chọn 1 xe cụ thể

  • Thời gian dừng đỗ giới hạn: Cho phép NSD thiết lập giới hạn dừng đỗ của 1 xe, kết quả hiển thị sẽ hiển thị những xe có thời gian dừng đỗ lớn hơn thời gian dừng đỗ giới hạn

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin

+ Phần Lịch sử giao hàng hiển thị các thông tin bao gồm:

  • Biển số xe

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu di chuyển tại vị trí bắt đầu 

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe đến vị trí kết thúc

  • Vị trí bắt đầu: Cột mốc xe bắt đầu di chuyển

  • Vị trí kết thúc: Cột mốc xe kết thúc di chuyển

  • Thời gian lái xe: Thời gian xe đi (xe ở trạng thái xe đang chạy) từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • Thời gian trong trạm: Thời gian xe dừng đỗ, hiển thị những xe có thời gian trong trạm vượt thời gian dừng đỗ giới hạn

  • Số KM: Quãng đường từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc

  • Trạm thu phí: Danh sách trạm thu phí trong một chuyến xe đã đi qua

  • Số lần vào ra: Số lần xe ra vào một trạm thu phí

  • Chi phí: Chi phí cần thanh toán khi qua trạm thu phí

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

báo cáo đỗ xe

1. Mục đích

- Hỗ trợ NSD lập báo cáo dừng đỗ của lái xe, từ đó phát hiện ra điểm dừng đỗ bất thường không có trong lộ trình của xe chạy.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo cáo dừng đỗ tại chức năng Phân quyền của hệ thống.

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào chức năng Tìm kiếm thống kê/Báo cáo dừng đỗ.

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các tham số thời gian, xe cần xem báo cáo;

+ Phần Thông tin chi tiết hiển thị thông tin các điểm dừng của xe.

+ Phần Thông tin đội xe: Để xem báo cáo NSD chọn các thông tin sau:

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn lập báo cáo;

  • Đến: NSD chọn ngày cuối cùng muốn lập báo cáo;

  • Chọn biểu tượng  để chọn đội xe;

  • Tại danh sách xe: NSD tích vào checkbox để chọn xe trong báo cáo;

  • Thời gian dừng đỗ (Phút): Chọn thời gian dừng đỗ >...phút

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị báo cáo tại phần Thông tin chi tiết.

  • Trạng thái: Checkbox chọn

    • Dừng đỗ

    • Làm việc tại chỗ

+ Phần Thông tin chi tiết: Cho phép NSD xem được toàn bộ thông tin chi tiết số dừng đỗ của xe, cụ thể:

  • Biển số xe;

  • Tên lái xe;

  • Trạng thái;

  • Thời gian: 

    • Thời gian bắt đầu: Thời gian bắt đầu dừng đỗ;
    • Thời gian kết thúc: Thời gian kết thúc dừng đỗ;

    • Tổng thời gian (phút): Tổng thời gian dừng đỗ (tính theo phút);

  • Địa chỉ: Địa điểm xe dừng đỗ;

  • Tọa độ: Tọa độ mà xe dừng đỗ;

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

public cho khác hàng xem: 

báo cáo phát thải CO2

1. Mục đích

- Hỗ trợ NSD lập kiểm tra báo cáo lượng CO2 phát thải

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền Báo Cáo Khí Thải CO2 tại chức năng Phân quyền của hệ thống.

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào chức năng Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo khi thải CO2

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các tham số thời gian, xe cần xem báo cáo;

+ Phần Thông tin chi tiết hiển thị thông tin các điểm dừng của xe.

+ Phần Thông tin đội xe: Để xem báo cáo NSD chọn các thông tin sau:

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn lập báo cáo;

  • Đến: NSD chọn ngày cuối cùng muốn lập báo cáo;

  • Chọn biểu tượng   để chọn đội xe;

  • Tại danh sách xe: NSD tích vào checkbox để chọn xe trong báo cáo;

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị báo cáo tại phần Thông tin chi tiết.

+ Phần Thông tin chi tiết: Cho phép NSD xem được toàn bộ thông tin chi tiết về Báo cáo khí thải CO2, cụ thể:

  • Biển số xe;

  • Trọng tải (Tấn)    

  • Ngày    

  • Số km    

  • Thời gian bắt đầu    

  • Thời gian kết thúc    

  • Nhiên liệu định mức (km/l)    

  • Nhiên liệu định mức (lit/h)    

  • Thời gian xe chạy: Tổng thời gian xe hoạt động    

  • Nhiên liệu tiêu thụ khi lái xe (Lít): Số lít dầu tiêu thụ khi xe chạy

  • Nhiên liệu tiêu thụ khi dừng xe không tắt máy (Lít): Vận tốc <3 xe vẫn nổ máy thì phát sinh tiêu thụ nhiên liệu và được lấy theo cảm biến dầu

  • Nhiên liệu theo km (Lít): Số lít dầu tiêu thụ tương ứng với số Km xe chạy

  • Số lần dừng xe không tắt máy    

  • Giảm tốc đột ngộṭ (lần): Giảm tốc độ đột ngột trong thời gian 1 giây    

  • Tăng tốc đột ngột (lần): Tăng tốc độ đột ngột trong thời gian 1 giây   

  • Gọi SOS (lần): Số lần nhấn nút SOS

  • Lượng CO2 phát thải (grCo2): Lượng CO2 phát thải= Trọng tải xe* Số KM xe đi đc *Chỉ số phát thải

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

 

public cho khác hàng xem: 

lịch sử chi phí

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra lịch sử chi phí phát sinh của từng xe, đội xe hoặc tất cả các xe trong hệ thống trong khoảng thời gian nhất định đã nhập tại chức năng Cài đặt/Quản lý chi phí/Tab Chi phí hiện tại

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền option VN31

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Lịch sử chi phí

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các thông tin về thời gian và xe để kiểm tra lịch sử chi phí;

+ Phần Lịch sử chi phí hiển thị kết quả tra cứu theo tham số truy vấn.

 + Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin

  • Từ, đến: NSD nhập ngày đầu tiên và cuối cùng muốn xem lịch sử chi phí

  • Toàn đội xe: Mặc định là toàn đội xe, cho phép chọn xe theo đội

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem lịch sử chi phí theo mong muốn

  • Tìm kiếm: NSD chọn tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Lịch sử chi phí hiển thị các thông tin bao gồm

  • Biển số xe

  • Tên: Tên lái xe

  • Loại chi phí

  • Nội dung mua: Nội dung mua NSD đã nhập tại Cài đặt/ Quản lý chi phí

  • Nhà cung cấp: Nơi phát sinh khoản chi phí mà NSD đã nhập tại Cài đặt/ Quản lý chi phí

  • Số lượng: Số lượng dịch vụ phát sinh

  • Đơn giá: Đơn giá/ 1 dịch vụ chi phí phát sinh

  • Chi phí = Số lượng *đơn giá

  • Ngày chi: Ngày phát sinh khoản chi phí

  • Ngày hết hạn

  • Ngày nhắc nhở

  • Km bắt đầu

  • Km định mức

  • Km nhắc nhở

  • Km hiện tại

  • Ghi chú

  • Quản lý

  • Bộ phận 

  • Trọng tải

  • Số km

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

báo cáo chuyến đi

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra báo cáo hành trình về Thời gian lái xe, thời gian dừng/đỗ, thời gian dừng nổ máy, quãng đường, tốc độ, nhiên liệu tiêu thụ của từng xe, đội xe hoặc tất cả các xe trong hệ thống trong khoảng thời gian nhất định.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền option VN38

3. Hướng dẫn thực hiện

Bước 1: Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo hành trình

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các thông tin về thời gian và xe để kiểm tra báo cáo hành trình

+ Phần Báo cáo hành trình hiển thị kết quả tra cứu theo tham số truy vấn.

+ Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin

  • Từ, đến: NSD nhập ngày đầu tiên và cuối cùng muốn xem lịch sử chi phí

  • Toàn đội xe: Mặc định là toàn đội xe, cho phép chọn xe theo đội

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem lịch sử chi phí theo mong muốn

  • Tìm kiếm: NSD chọn tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo hành trình hiển thị các thông tin bao gồm: 

  • Biển số xe

  • Bắt đầu: Vị trí bắt đầu    

  • Kết thúc: Vị trí kết thúc

  • Thời điểm bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu di chuyển tại vị trí bắt đầu    

  • Thời điểm kết thúc: Thời gian xe đến vị trí kết thúc

  • Tổng TG: Tổng thời gian hoạt động

  • TG lái xe: Thời gian xe đi từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • TG dừng/đỗ: Thời gian xe dừng tại chỗ tắt chìa khóa

  • TG dừng nổ máy: Thời gian xe dừng tại chỗ có mở chìa khóa và nổ máy    

  • Quãng đường: Khoảng cách di chuyển từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • Tốc độ TB: Tốc độ trung bình xe chạy từ điểm bắt đầu đến kết thúc

  • NL ban đầu: Số lit dầu đầu ngày  

  • NL kết thúc: Số lit dầu cuối ngày

  • NL tiêu thụ: Số lit dầu tiêu thụ = NL kết thúc - NL ban đầu  

  • Tỷ lệ tiêu thụ: Tỉ lệ L/km 

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

public cho khác hàng xem: 

Tóm tắt hoạt động

1. Mục đích

- Cho phép NSD tổng hợp được hoạt động của xe về Số km, Thời gian dùng xe, Thời gian HĐ, Thời gian dừng không tắt máy, Thời gian quá tốc độ, Thời gian đỗ theo từng ngày trong khoảng thời gian tìm kiếm

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Tổng hợp hoạt động

3. Hướng dẫn thực hiện

Bước 1: Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Tổng hợp hoạt động

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các thông tin để hiển thị báo cáo;

+ Phần Tổng hợp hoạt động hiển thị chi tiết các chỉ tiêu báo cáo theo tham số truy vấn. NSD có thể in, kết xuất file báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

+ Phần Thông tin đội xe gồm các thông tin:

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Toàn đội xe: Mặc định và cho phép chọn đội xe khác có trong hệ thống

  • Xe: NSD có thể chọn 1 hoặc nhiều xe trong đội xe đã chọn bằng cách tích vào ô checkbox

  • Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

  • Lọc tìm Thời gian lái xe trong ngày quá 10h

+ Phần Tổng hợp hoạt động hiển thị chi tiết số liệu theo các chỉ tiêu:

  • Biển số xe    

  • Ngày: Ngày báo cáo

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu di chuyển tại vị trí bắt đầu

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe đến vị trí kết thúc

  • Số km: Số km xe di chuyển tư vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc   

  • Thời gian dùng xe: Tổng thời gian hoạt động, dừng xe không tắt máy, dừng đỗ

  • Thời gian HĐ: Thời gian xe di chuyển

  • Thời gian dừng không tắt máy: Thời gian xe dừng không tắt chìa khóa   

  • Thời gian quá tốc độ: Thời gian xe vượt quá tốc độ   

  • Thời gian đỗ: Thời gian xe dừng tại chỗ không mở chìa khóa

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

báo cáo chuyến đi 2

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo việc quẹt thẻ tài xế

1. Mục đích

-Cho phép thống kê những lần quẹt thẻ của lái xe khi bắt đầu và kết thúc chuyến đi theo từng xe

2. Điều kiện thực hiện

- Khách hàng được phân option VN58

3. Hướng dẫn thực hiện

- Để có báo cáo cần nhập danh sách lái xe lên hệ thống tại tab Danh sách lái xe trong page Cài đặt/Thông tin cơ bản và lái xe cần quẹt đăng nhập và đăng xuất thẻ lái xe

-. Để xem báo cáo, thực hiện các bước sau: 

Bước 1: Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo quẹt thẻ lái xe

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD lựa chọn các tham số tìm kiếm

+ Phần Báo cáo quẹt thẻ lái xe: hiển thị chi tiết thông tin những lần quẹt thẻ của lái xe

+ Phần Thông tin đội xe: NSD có thể lựa chọn như sau

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tìm kiếm

+ Phần Báo cáo quẹt thẻ lái xe: Gồm các thông tin

  • Biển số xe: Biển số xe mà lái xe sẽ thực hiện điều khiển khi bắt đầu quẹt thẻ

  • Tên lái xe

  • Số giấy phép lái xe

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian lái xe bắt đầu quẹt thẻ khi bắt đầu nhận trách nhiệm điều khiển xe

  • Thời gian kết thúc: Thời gian lái xe quẹt thẻ khi đã kết thúc chuyến đi được phân công

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

public cho khác hàng xem: 

Thẻ báo cáo không bị quẹt

1. Mục đích

-Cho phép thống kê thời gian bắt đầu, kết thúc, số KM của những lần xe chạy (xe chạy có km) nhưng không quẹt thẻ

2. Điều kiện thực hiện

- Khách hàng được phân option VN58C

3. Hướng dẫn thực hiện

-. Để xem báo cáo, thực hiện các bước sau: 

Bước 1: Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo không quẹt thẻ

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD lựa chọn các tham số tìm kiếm;

+ Phần Báo cáo không quẹt thẻ: hiển thị chi tiết thông tin những lần không quẹt thẻ

+ Phần Thông tin đội xe: NSD có thể lựa chọn như sau

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tìm kiếm

  • Km lái xe > ... Km: Nhập số KM để lọc các chuyến có số km lớn hơn tham số đã nhập

+ Phần Báo cáo không quẹt thẻ gồm các thông tin

  • Biển số xe: Biển số xe mà lái xe sẽ thực hiện điều khiển khi bắt đầu quẹt thẻ

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu chạy ( xe ở trạng thái màu xanh lá) nhưng không quẹt thẻ 

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe kết thúc chạy (xe ở trạng thái màu xanh lá) nhưng không quẹt thẻ

  • Quãng đường: Hiển thị số KM xe chạy được trong khoảng thời gian xe chạy nhưng không quẹt 

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Thẻ báo cáo không bị quẹt

1. Mục đích

-Cho phép thống kê thời gian bắt đầu, kết thúc, số KM của những lần xe chạy (xe chạy có km) nhưng không quẹt thẻ

2. Điều kiện thực hiện

- Khách hàng được phân option VN58C

3. Hướng dẫn thực hiện

-. Để xem báo cáo, thực hiện các bước sau: 

Bước 1: Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo không quẹt thẻ

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD lựa chọn các tham số tìm kiếm;

+ Phần Báo cáo không quẹt thẻ: hiển thị chi tiết thông tin những lần không quẹt thẻ

+ Phần Thông tin đội xe: NSD có thể lựa chọn như sau

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tìm kiếm

  • Km lái xe > ... Km: Nhập số KM để lọc các chuyến có số km lớn hơn tham số đã nhập

+ Phần Báo cáo không quẹt thẻ gồm các thông tin

  • Biển số xe: Biển số xe mà lái xe sẽ thực hiện điều khiển khi bắt đầu quẹt thẻ

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian lái xe bắt đầu quẹt thẻ khi bắt đầu nhận trách nhiệm điều khiển xe

  • Thời gian kết thúc: Thời gian lái xe quẹt thẻ khi đã kết thúc chuyến đi được phân công

  • Quãng đường: Hiển thị số KM xe chạy được trong khoảng thời gian xe chạy nhưng không quẹt 

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

báo cáo lái xe

1. Mục đích

- Cho phép thống kê số KM, thời gian thực hiện từng chuyến kinh doanh của lái xe dựa theo thời gian quẹt thẻ của lái xe

2. Điều kiện thực hiện

- Khách hàng được phân quyền option VN58

3. Hướng dẫn thực hiện

Bước 1: Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo lái xe

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD lựa chọn các tham số tìm kiếm

+ Phần Báo cáo lái xe: hiển thị số KM, thời gian thực hiện từng chuyến hàng của xe trong khoảng thời gian tìm kiếm

+ Phần Thông tin đội xe: NSD có thể lựa chọn như sau

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tìm kiếm

+ Phần Thông tin chuyến đi gồm các nội dung:

  • Biển số xe

  • Tên lái xe

  • Số giấy phép lái xe

  • Địa chỉ bắt đầu: Địa điểm khi lái xe thực hiện quẹt thẻ lần đầu tiên khi bắt đầu chuyến kinh doanh

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian lái xe thực hiện quẹt thẻ tại địa chỉ bắt đầu

  • Địa chỉ kết thúc: Địa điểm khi lái xe thực hiện quẹt thẻ để kết thúc chuyến kinh doanh

  • Thời gian kết thúc: Thời gian lái xe thực hiện quẹt thẻ tại địa chỉ kết thúc

  • Tổng thời gian: Tổng thời gian từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc chuyến kinh doanh

  • Tổng Km: Số Km lái xe đi được từ địa chỉ bắt đầu đến địa chỉ kết thúc

  • Lộ trình: Ấn nút Lộ trình để mô phỏng lại lộ trình xe chạy khi thực hiện chuyến kinh doanh

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

báo cáo lái xe hàng ngày

1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê nhanh thời gian lái xe trong ngày của từng lái xe

2. Điều kiện thực hiện

- Khách hàng được phân quyền option VN58

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo lái xe hằng ngày

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD lựa chọn các tham số tìm kiếm

+ Phần Báo cáo lái xe hàng ngày: hiển thị số KM, thời gian lái xe, thời gian dừng đỗ của lái xe theo từng ngày trong khoảng thời gian tìm kiếm

     + Phần Thông tin đội xe: NSD có thể lựa chọn như sau

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Toàn đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe

  • Tìm kiếm lái xe: NSD tìm kiếm theo tên lái xe hoặc chọn checkbox để chọn lái xe cần tra cứu

  • Thời gian lái xe trong ngày quá 10h: Chọn checkbox nếu muốn thống kê nhanh những lái xe có thời gian lái xe trong ngày vượt quá 10h

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả tìm kiếm

  • Thời gian trong ngày lái xe quá 10h: Tra cứu những lái xe trong ngày có thời gian lái xe quá 10h 

+ Phần Báo cáo lái xe hàng ngày gồm các thông tin:

  • Tên lái xe

  • Số giấy phép lái xe: Số giấy phép lái xe tương ứng của lái xe

  • Ngày: Ngày lái xe thực hiện công việc tương ứng với thời gian tìm kiếm

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian lái xe bắt đầu quẹt thẻ để thực hiện điều khiển xe

  • Thời gian kết thúc: Thời gian lái xe quẹt thẻ khi kết thúc chuyến đi

  • Số Km: Số Km  lái xe đi được trong khoảng thời gian bắt đầu đến thời gian kết thúc

  • Thời gian lái xe: Thời gian kể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc chuyến đi trừ thời gian dừng đỗ

  • Thời gian dừng đỗ: Thời gian xe dừng đỗ

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Thống kê số km xe

1. Mục đích

- Hỗ trợ thống kế số KM theo từng ngày cho xe, từ đó có báo cáo số KM xe đã đi được trong tháng.

2. Điều kiện thực hiện

- Khách hàng được phân quyền chức năng Thống kê số Km theo xe trên hệ thống

3. Hướng dẫn thực hiện

Bước 1:  Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Thống kê số Km theo xe

Bước 2: Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe: cho phép NSD lựa chọn các tham số tìm kiếm

+ Phần Báo cáo: hiển thị thông số Km xe đã đi chi tiết theo từng ngày

+ Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Đội xe: Mặc định là Toàn đội xe. Chọn biểu tượng  để chọn đội xe. Đội xe là danh sách các tài khoản con đã được cài đặt tại Cài đặt/Phân quyền

  • Xe: NSD chọn checkbox để chọn xe cần xem

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo bao gồm

  • Biển số xe:

  • Tổng KM: Tổng KM xe đi được trong tháng

  • 01...31: Số Km xe đi được từng ngày trong tháng

  • Chọn biểu tượng  để in báo cáo

  • Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

  • Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

public cho khác hàng xem: 

báo cáo chuyến công tác

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra khi xe thực hiện chuyến kinh doanh thì mất bao nhiêu thời gian và tiêu hao bao nhiêu lượng nhiên liệu trên quãng đường xe chạy. Từ đó đưa ra được đánh giá việc tuân thủ lộ trình và xác định mức chi phí khi xe thực hiện chuyến kinh doanh

2. Điều kiện thực hiện

- NSD có tài khoản truy cập hệ thống giám sát hành trình

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo chuyến kinh doanh

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các điều kiện truy vấn báo cáo;

+ Phần Báo cáo chuyến kinh doanh

+ Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin

  • Từ ngày, đến ngày: NSD nhập ngày đầu tiên và ngày cuối cùng muốn xem báo cáo. Cho phép NSD có thể xem được báo cáo tối đa trong 1 tháng

  • Toàn đội xe: Mặc định là toàn đội xe, cho phép NSD chọn các đội xe khác có trong hệ thống

  • Xe: NSD có thể chọn tất cả hoặc từng xe tại các ô checkbox

  • Vị trí bắt đầu: Là danh sách các cột mốc NSD đã tạo trong hệ thống tại chức năng tạo cột mốc. Cho phép xem báo cáo theo vị trí bắt đầu. Nếu không chọn mặc định báo cáo hiển thị theo tất cả các điểm bắt đầu nếu có chuyến kinh doanh

  • Vị trí kết thúc: Là danh sách các cột mốc NSD đã tạo trong hệ thống tại chức năng tạo cột mốc. Cho phép xem báo cáo theo vị trí kết thúc. Nếu không chọn mặc định báo cáo hiển thị theo tất cả các điểm kết thúc nếu có chuyến kinh doanh

Lưu ý: Báo cáo mặc định lấy Ví trí bắt đầu và vị trí kết thúc theo cột mốc, nếu tài user được gán option VN43C lấy vị trí theo khoanh vùng giới hạn

  • Km tối thiểu, Km tối đa: Báo cáo chỉ hiển thị các chuyến kinh doanh có số Km trong khoảng Km tối thiếu và Km tối đa

  • NSD chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo chuyến kinh doanh: Hiển thị các thông tin bao gồm

  • Biển số xe

  • Vị trí bắt đầu: Vị trí bắt đầu của chuyến kinh doanh

  • Vị trí kết thúc: Vị trí kết thúc của chuyến kinh doanh

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe rời khỏi vị trí bắt đầu

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe đến điểm kết thúc

  • Thời gian hoạt động: Là thời gian xe đi từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • Số Km: Khoảng cách từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • Nhiên liệu tiêu thụ: Số lít nhiên liệu tiêu thụ thực tế xe sử dụng để đi từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • Nhiên liệu tiêu hao: Số Km xe đi được khi tiêu hao hết 1l nhiên liệu mà NSD đã cài đặt tại mục Cài đặt/ thông tin chung

  • Lộ trình: Cho phép NSD xem lại lộ trình xe chạy trong chuyến kinh doanh trên bản đồ

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Tóm tắt giao hàng

1. Mục đích

- Cho phép NSD xem chi tiết báo cáo các chuyến giao hàng, từ đó biết được thực tế thời gian, số km, nhiên liệu tiêu hao thực tế chênh lệch so với ước lượng ban đầu

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền option VN43

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Tổng hợp chuyến giao hàng

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các thông tin để hiển thị báo cáo;

+ Phần Báo cáo hiển thị chi tiết các chỉ tiêu báo cáo theo tham số truy vấn. NSD có thể in, kết xuất file báo cáo.

+ Phần Thông tin đội xe gồm các thông tin:

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Toàn đội xe: Mặc định và cho phép chọn đội xe khác có trong hệ thống

  • Xe: NSD có thể chọn 1 hoặc nhiều xe trong đội xe đã chọn bằng cách tích vào ô checkbox

  • Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Báo cáo hiển thị chi tiết số liệu theo các chỉ tiêu: 

  • Ngày: Ngày thực hiện chuyến giao hàng

  • Biển số xe

  • Vị trí bắt đầu: Vị trí xuất phát của chuyến giao hàng (Cột mốc)

  • Vị trí kết thúc: Vị trí kết thúc của chuyến giao hàng (Cột mốc)

  • Mã nhân viên

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian khi xe rời khỏi vị trí bắt đầu

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe đếm điểm kết thúc của chuyến giao hàng

  • Thời gian hoạt động: Thời gian xe đi từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc

  • Thời gian dừng đỗ: Thời gian xe dừng đỗ trong quá trình thực hiện chuyến giao hàng

  • Khoảng cách tiêu chuẩn: Khoảng cách ước lượng NSD cài đặt tại mục Cài đặt/ thiết lập mốc địa danh/ cài đặt khoảng cách

  • Khoảng cách thực tế: Khoảng cách thực tế thiết bị giám sát đo được giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc

  • Chênh lệch: Chênh lệch khoảng cách giữa khoảng cách tiêu chuẩn và khoảng cách thực tế

  • NL tiêu thụ thực tế: Nhiên liệu tiêu hao thực tế của xe khi thực hiện chuyến giao hàng

  • NL liệu tiêu thụ thực tế quy đổi 100Km = 100*NL tiêu thụ thực tế/ khoảng cách thực tế

  • NL tiêu thụ định mức 100Km= 100/Tiêu thụ nhiên liệu Km/L mà NSD thiết lập tại mục cài đặt/ thông tin cơ bản/ thông tin xe

  • Chênh lệch nhiên liệu tiêu thụ trên 100Km: Chênh lệch giữa NL tiêu thụ định mức 100 và NL tiêu thụ thực tế quy đổi 100Km

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

 

public cho khác hàng xem: 

Lịch sử bảo trì

1. Mục đích

- Cho phép NSD xem chi tiết thông tin bảo trì của xe theo từng khoảng thời gian tra cứu

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Lịch sử bảo trì (VN73) và tắt tính năng Cài đặt/Cài đặt cảnh báo (VN27) trên hệ thống phân quyền

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Lịch sử bảo trì

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các thông tin để hiển thị báo cáo;

+ Phần Lịch sử bảo trì hiển thị chi tiết các thông tin liên quan bảo trì theo dạng báo cáo.

+ Phần Thông tin đội xe gồm các thông tin:

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Toàn đội xe: Mặc định và cho phép chọn đội xe khác có trong hệ thống

  • Xe: NSD có thể chọn 1 hoặc nhiều xe trong đội xe đã chọn bằng cách tích vào ô checkbox

  • Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

+ Phần Lịch sử bảo trì hiển thị chi tiết số liệu theo các chỉ tiêu đã nhập tại chức năng Cài đặt/ Thông tin cơ bản/ Kiểm tra bảo trì

  • Biển số xe

  • Tên

  • Ngày sửa đổi: Ngày thực hiện thay đổi thông tin bảo trì tại chức năng Cài đặt/ Thông tin cơ bản/ Kiểm tra bảo trì

  • Ngày sản xuất

  • Định mức: Số Km giới hạn mà đến mức đó xe phải bảo trì

  • Ngày bảo trì: Ngày thực hiện bảo trì gần nhất

  • Ngày bảo trì tiếp theo: Ngày dự kiến bảo trì kế tiếp

  • Km dồn tích: Tổng số Km xe đã đi đến hiện tại (số Km dồn tích được tính từ ngày lắp thiết bị GPS hoặc từ ngày bảo trì gần nhất đến hiện tại)

  • Km còn lại = Km định mức - Km dồn tích

  • Số Km nhắc nhở còn lại: Cài đặt số Km còn lại cần nhắc nhở. Khi số KM còn lại<= số Km còn lại nhắc nhở thì sẽ nhắc

Ví dụ: Số Km còn lại = 50km (xe đi đạt giới hạn Km định mức)

Nếu cài đặt số KM nhắc nhở còn lại là 60 km hoặc 50 KM sẽ hiển thị lên thông báo nhắc nhở

  • Ngày kiểm tra gần nhất: Ngày thực hiện kiểm tra xe gần đây nhất

  • Ngày kiểm tra tiếp theo

  • Số Km trên xe

  • Ngày hết hạn bảo hiểm

  • Ngày hết hạn đăng kiểm

  • Ngày hết hạn phù hiệu

  • Ngày hết hạn bảo dưỡng 1

  • Ngày hết hạn bảo dưỡng 2

  • Ngày kiểm tra lốp

  • Ngày kiểm tra acquy

  • Ngày kiểm tra nhớt

  • Ngày kiểm tra Amaza

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo tổng hợp

1. Mục đích

- Cho phép NSD tổng hợp được thông tin Thời gian hoạt động, Thời gian dừng đỗ, Quãng đường, Số lần dừng đỗ, Tốc độ trung bình, Lộ trình chi tiết của xe theo từng ngày trong khoảng thời gian tìm kiếm

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng Báo cáo tổng hợp

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo tổng hợp

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các thông tin để hiển thị báo cáo;

+ Phần Báo cáo hiển thị chi tiết các chỉ tiêu báo cáo theo tham số truy vấn. NSD có thể in, kết xuất file báo cáo.

- Phần Thông tin đội xe gồm các thông tin:

  • Từ: Chọn ngày đầu tiên muốn tra cứu báo cáo

  • Đến: Chọn ngày cuối cùng muốn tra cứu báo cáo

  • Toàn đội xe: Mặc định và cho phép chọn đội xe khác có trong hệ thống

  • Xe: NSD có thể chọn 1 hoặc nhiều xe trong đội xe đã chọn bằng cách tích vào ô checkbox

  • Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

Phần Báo cáo hiển thị chi tiết số liệu theo các chỉ tiêu

  • Loại xe: Thông tin biểu tượng xe tương ứng với biển số xe được cài đặt tại Cài đặt/Thông tin cơ bản/Thông tin xe

  • Biển số xe:  

  • Phí cầu đường: Chi phí cầu đường phát sinh trong ngày

  • (1) Quãng đường: Số Km xe đã đi trong ngày

  • (3) Định mức dầu (Lít/giờ): Nhiên liệu định mức theo giờ (lit/ giờ) đã cài đặt trong Cài đặt/Thông tin cơ bản/Thông tin xe

  • Số lít dầu (Lít/giờ): Lượng  dầu tiêu thụ định mức theo giờ (lit/ giờ) được tính theo công thức (3) Định mức dầu (Lít/giờ) * (4) Thời gian làm việc

  • (2) Định mức dầu (KM/Lít): Nhiên liệu định mức theo km (km/lit) đã cài đặt trong Cài đặt/Thông tin cơ bản/Thông tin xe 

  • Số lít dầu (Km/Lít): Lượng  dầu tiêu thụ định mức theo km (km/lit) được tính theo công thức (2) Định mức dầu (KM/Lít)* (1) Quãng đường

  • NLTT thực tế: Lượng dầu tiêu thụ theo cảm biến dầu (Cột này mở option VN67A)

  • Tổng thời gian sử dụng điều hòa: Thời gian sử dụng điều hòa  = IO1 và IO2 

  • Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình của xe trong ngày

  • Tốc độ tối đa: Tốc độ tối đa của xe trong khoảng ngày

  • Quá tốc độ (>=80km/h): Số lần dữ liệu xe có tốc độ >=80km/h trong ngày

  • Dừng xe không tắt máy (>=15p): Số lần dừng xe không tắt máy (>= 15 phút)

  • Ngày tháng: 

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu hoạt động trong ngày

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe kết thúc hoạt động trong ngày

  • Thời gian hoạt động: Tổng thời gian xe ở trạng thái xe đang chạy trong ngày

  • Thời gian dừng đỗ: Tổng thời gian xe ở trạng thái dừng đỗ trong ngày

  • Tổng số lần dừng đỗ: Tổng số lần dừng đỗ trong ngày

  • (4) Thời gian làm việc: Tổng thời gian xe ở trạng thái Xe đang chạy+ Dừng xe không tắt máy trong ngày

  • Vị trí bắt, Vị trí kết thúc: Vị trí bắt đầu và kết thúc hành trình, tại cột mốc sẽ hiển thị theo tên cột mốc

  • Lộ trình: Ấn nút Lộ trình để mở tab hiển thị thông tin chi tiết lộ trình trong ngày của xe

  • Chi tiết: Ấn nút Chi tiết để mở tab hiển thị thông tin chi tiết trong ngày của xe

  • Dừng dỗ: Ấn nút Dừng đỗ để mở tab hiển thị thông tin chi tiết trong ngày xe dừng đỗ tại những điểm nào

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

 

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo tóm tắt GPS

1. Mục đích

- Cho phép NSD xem thông tin trạng thái, giờ làm việc, vị trí hoạt động của xe có lắp thiết bị định vị

2. Điều kiện thực hiện

NSD được phân quyền Báo cáo tổng hợp GPS  tại chức năng phân quyền của hệ thống

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo tổng hợp GPS

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin xe là phần cho phép NSD lựa chọn các điều kiện để hiển thị báo cáo

+ Phần Báo cáo tổng hợp GPS hiển thị các thông tin chi tiết của xe có lắp thiết bị định vị

+  Phần Thông tin đội xe NSD lựa chọn các thông tin sau

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe

  • Xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến xe cụ thể, mặc định để tất cả các xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo Tổng hợp GPS

+ Phần Báo cáo Tổng hợp GPS gồm các thông tin sau:

  • STT

  • Biển số xe

  • Đơn vị sử dụng: Tên xe cài đặt trong Cài đặt/ Thông tin cơ bản/ Thông tin xe

  • Tình trạng:  Trạng thái xe ở thời điểm cuối cùng ( Tra cứu đến 14h ngày 27/08/2020 thì lấy trạng thái xe tại thời điểm 14h ngày 27/08/2020).

Lưu ý: Trường hợp user được gán option VN99A hệ thống hiển thêm lí do ngừng kết nối và thời gian xe ngừng kết nối  (Thời gian gửi bản ghi cuối cùng của xe tính đến thời điểm tra cứu đến) với xe có Tình trạng là Ngừng kết nối. 

Ví dụ: Xe mất tín hiệu vào 16:00:00 ngày 20/10/2022 tới 05/12/2022 chưa có kết nối lại, khi search báo cáo của tháng 12 (01/12/2022 - 05/12/2022) báo cáo là: Ngừng kết nối GSM/GPS (20/10/2022 16:00:00)

  • Vị trí hoạt động: Vị trí tại thời điểm cuối cùng của xe ( Tra cứu đến 14h ngày 27/08/2020 thì lấy vị trí hoạt động của xe tại thời điểm 14h ngày 27/08/2020). Nếu vị trí là cột mốc thì hiển thị tên cột mốc. 

  • Ngày bắt đầu: Thời gian tra cứu từ ngày

  • Ngày kết thúc: Thời gian tra cứu đến ngày

  • Tổng giờ làm việc (định dạng  HH:MM:SS) = Tổng thời gian xe ở trạng thái Dừng xe không tắt máy + lái xe

  • Tổng giờ ngừng làm việc (định dạng  HH:MM:SS)  = Thời gian dừng xe tắt máy

Lưu ý:  Nếu User được gán option VN99A, cột Tổng giờ ngừng làm viêc = Thời gian Dừng xe tắt máy + Thời gian xe mất kết nối  => Tổng thời gian tra cứu (từ ... đến) = Tổng giờ làm việc + Tổng giờ ngừng làm việc.

  • Tổng Km: Số Km xe đi được từ ngày đến ngày (theo khoảng thời gian tra cứu)

  • Định mức BT,BD (Km): KM định mức tại mục kiểm tra bảo trì

  • Cảnh báo đến hạn bảo dưỡng: là Km nhắc nhở tại kiểm tra bảo trì

  • Thời gian đến hạn đăng kiểm: Ngày hết hạn đăng kiểm tại kiểm tra bảo trì

  • Thời gian hết hạn bảo hiểm: Ngày hết hạn bảo hiểm tại kiểm tra bảo trì

  • Thời gian hết hạn phí Đường Bộ: Ngày hết hạn phí đường bộ tại kiểm tra bảo trì

  • Lũy kế chi phí phát sinh: Tổng chi phí phát sinh tại Quản lý chi phí (theo khoảng thời gian tra cứu). Với báo cáo gửi email lấy lũy kế chi phí phát sinh đến thời điểm gửi báo cáo.

  • Tùy chỉnh: Cài đặt trong Cài đặt/ Thông tin cơ bản/ Thông tin xe

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

lịch sử sự kiện

1. Mục đích

- Cho phép NSD theo dõi được lịch sử sự kiện bao gồm bất thường và nhắc nhỡ được cài đặt trong Cài đặt/ Cài Đặt Cảnh Báo (Sử dụng khi bật Hiển thị cảnh báo mới trong Cài đặt/ Thông tin cơ bản)

2. Điều kiện thực hiện

- Người sử dụng được phân quyền chức năng Lịch sử sự kiện trên hệ thống CRM

3. Thao tác

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Lịch sử sự kiện

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD tìm kiếm đơn giao hàng trong khoảng thời gian

+ Phần báo cáo Lịch sử sự kiện cho phép NSD kiểm tra lại lịch sử các sự kiện nhắc nhỡ và bất thường

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD tìm kiếm đơn giao hàng trong khoảng thời gian

  • Từ: NSD chọn ngày đầu tiên muốn tìm kiếm 

  • Đến: NSD chọn ngày cuối cùng muốn tìm kiếm

  • Toàn đội xe: Hệ thống hiển thị mặc định, NSD có thể chọn đến đội xe cần tìm kiếm

  • NSD chọn biểu tượng  để chọn biển số xe muốn tìm kiếm

  • Ấn Tìm kiếm để hiện thị kết quả tìm kiếm

+ Phần báo cáo Lịch sử sự kiện cho phép NSD kiểm tra các thông tin sau: 

  • Nhóm sự kiện

  • Loại sự kiện: Tên sự kiện

  • Biển số xe

  • Tên lái xe

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian bắt đầu cảnh báo

  • Thời gian kết thúc: Thời gian kết thúc cảnh báo

  • Địa điểm bắt đầu: Địa điểm bắt đầu vi phạm

  • Địa điểm kết thúc: Địa điểm kết thúc vi phạm

  • Nội dung

  • Trạng thái: Chưa bắt đầu, Đang xảy ra

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

+ Chọn biểu tượng  để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo,

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo nồng độ cồn

1. Mục đích

- Chức năng này cho phép thống kê báo cáo các chỉ số đo nồng độ cồn của mỗi lái xe(chỉ áp dụng cho lái xe có áp dụng đo nồng độ cồn).

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền theo option: 4K.

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Thống kê lái xe/ Báo cáo nồng độ cồn.

- Màn hình chức năng gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn đội xe, lái xe và khoảng thời gian cần báo cáo

+ Phần Báo cáo chi tiết

+ Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin sau:

  • Toàn đội xe: NSD có thể ấn nút   để chọn đội xe theo yêu cầu báo cáo;

  •  Tất cả các lái xe: NSD có thể ấn nút  để chọn báo cáo theo tên lái xe;

  • Từ: NSD chọn ngày đầu tiên cần báo cáo;

  • Đến: NSD chọn ngày cuối cùng cần báo cáo.

  • Checkbox Hiển thị đã kiểm tra nồng độ cồn

  • Checkbox Hiển thị chưa kiểm tra nồng độ cồn

+ Phần Báo cáo chi tiết: Hiển thị các lần đo nồng độ cồn cùng với các thông tin tương ứng của lái xe  Gồm các thông tin:

  • Thời gian: Ngày, giờ tài xế  đo nồng độ cồn;

  • Tên lái xe;

  • Biển số xe;

  • Kết quả nồng độ cồn: Hiển thị kết quả đo nồng độ cồn của lái xe;

  • Đo nồng độ cồn (Mg/L): Hiển thị % nồng độ rượu của lái xe khi thực hiện đo nồng độ cồn;

  • Chọn biểu tượng  để in báo cáo

  • Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

  • Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

  • Chọn biểu tượng  để xem Bảng tiêu chuẩn của các chỉ số

public cho khác hàng xem: 

báo cáo trộn bê tông

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra và theo dõi tình hình trộn bê tông của từng xe hoặc từng đội xe theo khoảng thời gian.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng bê tông trên hệ thống CRM

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo trộn bê tông

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD tìm kiếm thông tin theo các chỉ tiêu về xe, thời gian;

+ Phần Báo cáo trộn bê tông hiển thị chi tiết thời gian xả, trộn, ngưng trộn bê tông và số lần xả bê tông bất thường của từng xe

+ Phần Thông tin đội xe: NSD lựa chọn các thông tin sau

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: Cho phép chọn đội xe tương ứng cần tra cứu, mặc định Toàn đội xe

  • Nhóm loại xe: Chọn nhóm loại xe tương ứng cần tra cứu, mặc định Tất cả nhóm loại xe ( Nhóm loại xe hiển thị theo Cài đặt/Danh sách loại xe)

  • Loại xe: Chọn loại xe tương ứng cần tra cứu, mặc định Tất cả loại xe (Loại xe hiển thị theo danh sách tại Cài đặt/ Thông tin cơ bản/ Thông tin xe/Biểu tượng xe)

  • Xe: Chọn xe tương ứng cần tra cứu, mặc định để Toàn bộ đội xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo trộn bê tông

  • Thời gian: Chọn check box tương ứng để báo cáo lọc Thời gian xả, Thời gian trộn, Thời gian ngưng trộn > 0

  • Thời gian xả bất thường (Phút): Cài đặt bộ lọc thời gian xả bê tông được tính là bất thường

    • Nếu chưa chọn trạm tạm thời thì xả ngoài trạm chính và bất kỳ vùng giới hạn (công trường) là bất thường
    • Nếu đã chọn trạm tạm thời thì xả ngoài trạm tạm thời và bất kỳ vùng giới hạn (công trường) là bất thường

+ Phần Báo cáo trộn bê tông cho phép hiển thị các thông tin như sau:

Báo cáo tổng hợp: 

  • Biển số xe

  • Lái xe: Tên lái xe tương ứng được gán với BSX

  • Thời gian xả: Là thời gian xe thực hiện xả đổ bê tông

  • Thời gian trộn: Là thời gian xe thực hiện việc trộn bê tông

  • Thời gian ngưng trộn: Là thời gian xe ngưng trộn bê tông

  • Số lần xả bê tông bất thường: Số lần xe xả bê tông bất thường (xả ngoài xưởng hoặc nhà máy) quá số phút được cài đặt tại Thông tin đội xe/Thời gian xả bất thường (Phút)

Click vào dòng cần xem chi tiết, hệ thống hiển thị màn hình Báo cáo chi tiết:

  • Trạng thái bê tông: Trạng thái của xe bê tông (Trong trạm, Xuất xưởng, Trong công trường, Trở lại xưởng, Không có trạng thái)

  • Trạng thái làm việc: Trạng thái làm việc của xe bê tông ( Trộn, Chuẩn bị trộn, Xả, Dừng)

  • Thời gian: Tổng thời gian xe ở trạng thái làm việc và trạng thái bê tông tương ứng ( Bằng Thời gian kết thúc - Thời gian bắt đầu)

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian bắt đầu trạng thái làm việc mới

  • Thời gian kết thúc: Thời gian kết thúc trạng thái làm việc 

  • Địa điểm xe: Địa điểm xe bắt đầu thay đổi trạng thái làm việc

  • Click vào dòng tại Báo cáo chi tiết, hệ thống hiển thị bản đồ tương ứng với xe. 

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel:

  • Tải trang này: Tải trang hiện tại đang xem 
  • Tải tất cả: Tải tất cả các tab đang xem
  • Tải dữ liệu tổng hợp: Tải gồm 2 sheet: 1 sheet là báo cáo tổng hợp, 1 sheet bc chi tiết gộp tất cả các xe vào 1 sheet này

+ Chọn biểu tượng  để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo

public cho khác hàng xem: 

Báo cáo chuyến đi xe tải trộn bê tông

1. Mục đích

- Cho phép NSD kiểm tra vị trí xả bê tông, thời gian xả bê tông trong một chuyến xe chạy. Từ đó phát hiện ra các chuyến xả bê tông bất thường.

2. Điều kiện thực hiện

- NSD có tài khoản truy cập hệ thống giám sát hành trình, sử dụng cảm biến bê tông và được phân quyền chức năng Báo cáo chuyến xe trộn bê tông.

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Báo cáo chuyến xe trộn bê tông

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

+ Phần Thông tin đội xe cho phép NSD thiết lập các điều kiện truy vấn báo cáo;

+ Phần Báo cáo chuyến xe trộn bê tông

+ Phần Thông tin đội xe: Gồm các thông tin

  • Từ ngày, đến ngày: NSD nhập ngày đầu tiên và ngày cuối cùng muốn xem báo cáo. Cho phép NSD có thể xem được báo cáo tối đa trong 1 tháng

  • Toàn đội xe: Mặc định là toàn đội xe, cho phép NSD chọn các đội xe khác có trong hệ thống

  • Tất cả nhóm loại xe: Mặc định là tất cả nhóm đội xe, cho phép NSD chọn các nhóm loại xe khác có trong hệ thống

  • Tất cả loại xe: Mặc định là tất cả loại xe, cho phép NSD chọn các loại xe khác có trong hệ thống

  • Xe: NSD có thể chọn tất cả hoặc từng xe tại các ô checkbox

  • NSD chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả

  • Loại chuyến kinh doanh: NSD có thể chọn loại chuyến kinh doanh cần hiển thị tại các ô checkbox

    • Chuyến có xả: Là chuyến có vị trí bắt đầu - kết thúc là xưởng và có tín hiệu xả

    • Chuyến không xả: Là chuyến có vị trí bắt đầu - kết thúc là xưởng và không có tín hiệu xả

    • Khác: Là chuyến thuộc các trường hợp sau

      • Dừng đỗ tại xưởng hoặc một vị trí bất kì cả ngày

      • Hoạt động trong xưởng

      • Có vị trí bắt đầu tại xưởng, sau đó kết thúc tại một địa điểm bất kì và dừng đỗ tại địa điểm đó mà không quay về xưởng

+ Phần Báo cáo chuyến xe trộn bê tông: Hiển thị các thông tin bao gồm

  • STT

  • Biển số xe

  • Loại chuyến kinh doanh: Tên của 3 loại chuyến

  • Thời gian bắt đầu: Thời gian xe bắt đầu rời khỏi khoanh vùng của xưởng

  • Vị trí bắt đầu: Vị trí xe bắt đầu rời khỏi khoanh vùng của xưởng

  • Vị trí kết thúc: Vị trí xe bắt đầu vào trong khoanh vùng của xưởng

  • Vị trí xả: Vị trí có tín hiệu xả theo cảm biến bê tông

    • Vị trí xả đầu tiên là vị trí có tín hiệu xả đầu tiên và được ghi nhận là điểm xả đầu tiên sau khi rời khỏi khoanh vùng của xưởng >3 phút. Các điểm xả trong bán kính 250m so với điểm xả đầu tiên sẽ được tính là một lần xả

    • Các vị trí xả tiếp theo được ghi nhận theo cảm biến bê tông

  • Thời gian bắt đầu xả: Là thời gian bắt đầu xả đến thời gian kết thúc xả bê tông

    • Vì lần xả đầu tiên bao gồm nhiều lần xả trong bán kính 250m nên thời gian bắt đầu xả của lần xả đầu tiên được ghi nhận từ lúc bắt đầu xả của lần xả đầu tiên đến lúc kết thúc xả của lần xả cuối cùng

    • Các lần xả tiếp theo được tính theo cảm biến bê tông: Thời gian bắt đầu xả đến thời gian kết thúc xả

  • Số phút xả: Tổng số phút xả theo cảm biến bê tông

  • Số phút dừng xe không tắt máy: Tổng số phút xe ở trạng thái dừng xe không tắt máy (trạng thái màu xanh dương)

  • Số phút dừng đỗ: Tổng số phút xe ở trạng thái dừng đỗ (trạng thái màu xám)

  • Thời gian kết thúc: Thời gian xe bắt đầu vào trong khoanh vùng

  • Km chiều đi: Khoảng cách từ Vị trí bắt đầu đến Vị trí xả đầu tiên

  • Km chiều về: Khoảng cách từ Vị trí xả đầu tiên đến Vị trí kết thúc

  • Km tổng: Tổng Km Chiều đi và Chiều về    

  • Km chênh lệch: Số Km chênh lệch giữa chiều đi và chiều về  (Km chiều về - Km chiều đi)

  • Trạm thu phí: Tên trạm thu phí mà xe đã đi qua trong một chuyến    

  • Lộ trình: Cho phép NSD xem lại lộ trình xe chạy trong một chuyến trên bản đồ

  • Nhiên liệu định mức: Lượng nhiên liệu tiêu thụ theo định mức khi dừng xe không tắt máy và khi xe hoạt động được tính theo công thức:

    • (Số phút dừng xe không tắt máy * Lít/giờ) + (Km tổng * Lít/100km)

    • Định mức tiêu hao nhiên liệu Lít/Giờ và Lít/100km đã cài đặt trong tab Thông tin xe tại mục Cài đặt/Thông tin cơ bản

  • Nhiên liệu thực tế: Lượng nhiên liệu tiêu hao theo thiết bị cảm biến nhiên liệu

Lộ trình:

- Chọn biểu tượng  để in báo cáo

- Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel, word

- Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: 

bảng điều khiển xe

1. Mục đích

- Cho phép NSD theo dõi các xe đã được điều và chưa được điều đi chạy hàng, từ đó có thể sắp xếp điều xe cho hợp lý. 

2. Điều kiện thực hiện

- NSD có tài khoản truy cập hệ thống giám sát hành trình và được phân quyền chức năng Bảng điều xe

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Bảng điều xe

- Màn hình chức năng hiển thị Bảng điều xe gồm các thông tin: 

  •  STT

  • Biển số xe

  • Ghi chú: Cho phép NSD nhập, tối đa 250 ký tự

  • Tích chọn: Checkbox để Tích chọn/Tắt tích xe đã được điều

  • Điều toàn bộ xe: Tích chọn toàn bộ các xe 

  • Hủy điều toàn bộ xe: Bỏ tích chọn toàn bộ các xe​​​​​

* Quy tắc sắp xếp thứ tự khi Tích chọn/Tắt tích chọn như sau: 

  • Khi điều xe: Tích chọn vào biển số xe thì xe đó sẽ được sắp xếp xuống thứ tự xuống cuối dòng

  • Khi sử dụng nút Điều toàn bộ xe nếu có một số xe đã được điều thì đẩy thứ tự lên trên cùng và các xe chưa được điều sẽ được đẩy thử tự xuống dưới cùng. 

  • Khi sử dụng nút Hủy điều toàn bộ xe thì danh sách xe sẽ được sắp xếp lại theo thứ tự A - Z

- Chọn biểu tượng  để in báo cáo

- Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel

- Chọn biểu tượng  để tùy chỉnh cột hiển thị, tùy chỉnh biển số xe trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

 

 

public cho khác hàng xem: 

Phiếu kiểm tra xe

Mục đích

  • Hỗ trợ NSD theo dõi, quản lý checklist kiểm tra toàn bộ các nội dung, hiện trạng của xe như cần sửa chữa gấp, cần sửa chữa sớm, không cần sửa chữa,...

Điều kiện thực hiện

  • NSD được phân quyền option VN36 hoặc VN36A

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Tìm kiếm thống kê/ Bảng kiểm tra toàn bộ xe

  • Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe cho phép NSD lựa chọn các xe để tìm kiếm
  • Phần Bảng kiểm tra toàn bộ xe hiển thị chi tiết các nội dung, trạng thái checklist

  • Phần Thông tin đội xe: NSD lựa chọn các thông tin sau

+ Chọn tháng:  cho phép NSD tra cứu thời gian theo từng tháng 

+ Toàn đội xe: Mặc định Toàn đội xe, Tất cả nhóm loại xe, Tất cả loại xe. Cho phép NSD lựa chọn các đội xe, các nhóm loại xe hoặc các loại xe khác nhau đang có trên hệ thống

+ Tìm kiếm: Ấn Tìm kiếm để tìm kiếm các thông tin theo dữ liệu đã lựa chọn tra cứu 

  • Phần Kiểm tra toàn bộ xe: hiển thị checklist hiện trạng kiểm tra toàn bộ các mục theo từng xe 

+ Nội dung kiểm tra xe: danh sách toàn bộ các mục, nhóm mục được NSD cài đặt ở báo cáo Thống kê lái xe/Cài đặt kiểm tra 

+ Hiện trạng xe: hiển thị hiện trạng xe OK/NO tùy thuộc do lái xe tích chọn và gửi đi sẽ hiển thị checklist trên các tài khoản điều hành, tài khoản phê duyệt, tài khoản admin 

+ Phương hướng giải quyết: bao gồm Ưu tiên sửa chữa/thay thế gấp; Cần sửa chữa sớm; Không cần sửa chữa gấp; Khác (nội dung NSD tự nhập). Phương hướng giải quyết do tài khoản điều hành/tài khoản admin nhập.

+ Phê duyệt: do tài khoản phê duyệt/tài khoản admin tích chọn từng mục để đồng ý phê duyệt hoặc không tích chọn để không phê duyệt. Hoặc chọn Phê duyệt để phê duyệt tất cả các mục 

  • Chọn biểu tượng  để cài đặt tùy chỉnh các côt hiển thị;
  • Chọn biểu tượng  để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel
public cho khác hàng xem: 

Báo cáo truyền dữ liệu TCDB

1. Mục đích

- Cho phép NSD theo dõi tình hình truyền dữ liệu lên Tổng Cục Đường Bộ. 

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng tại phần phân quyền (Option VN02M)

3. Hướng dẫn thực hiện

- Vào menu Tìm kiếm thống kê/Báo cáo truyền dữ liệu TCĐB

- Màn hình hiển thị gồm 2 phần:  

+ Thông tin đội xe 

+ Báo Cáo Truyền Dữ Liệu TCĐB

+ Phần Thông tin đội xe, NSD lựa chọn các thông tin sau: 

  • Từ: NSD nhập ngày đầu tiên muốn xem báo cáo

  • Đến: NSD nhập ngày cuối cùng muốn xem báo cáo

  • Đội xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đội xe, mặc định Toàn đội xe. Theo cài đặt tài khoản con trong Cài đặt/Phân quyền

  • Nhóm loại xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn nhóm loại xe, mặc định Tất cả nhóm loại xe. Nhóm Loại xe được thiết lập trong Cài đăt/Danh sách loại xe

  • Loại xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn Loại xe, mặc định Tất cả loại xe. Loại xe theo cài đặt biểu tượng xe trong Cài đặt/Thông tin cơ bản -> Thông tin xe

  • Xe: NSD chọn biểu tượng  để chọn đến xe cụ thể, mặc định để Tất cả các xe

  • Ấn Tìm kiếm để hiển thị thông tin báo cáo tại phần Báo cáo truyền dữ liệu TCĐB

+ Phần Báo cáo: 

  • Biển số xe

  • Trạng thái: Gồm 2 trạng thái Đang truyền và Dừng truyền 

  • Ngày truyền dữ liệu mới nhất

  • Số bản tin đã truyền: Số lượng bản tin đã truyền lên TCĐB trong khoảng thời gian tra cứu

+ Chọn biểu tượng  để in báo cáo

+ Chọn biểu tượng  để tải báo cáo dưới dạng excel, word

+ Chọn biểu tượng  để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo, tùy chỉnh tiêu đề trên báo cáo và cài đặt chữ ký in ấn

public cho khác hàng xem: