直線管理

public cho khác hàng xem: 

線路資訊

Mục đích

  • Cho phép NSD thực hiện tạo các tuyến cố định và gán xe phụ trách tuyến đó
  • Cho phép NSD chọn nhanh danh sách các điểm khách hàng (tương ứng là cột   mốc) để gán cho xe 
  • Cho phép NSD gán luôn xe phụ trách khi tạo lộ trình, mỗi xe thuộc một tuyến cố định 
  • Hiển thị toàn bộ danh sách lộ trình NSD đã tạo và cho phép lọc danh sách lộ trình theo tên lộ trình và biển số xe.

Hướng dẫn thực hiện

  •  Vào đường dẫn: Quản lý tuyến/Thông tin tuyến. Màn hình chức năng hiển thị gồm 3 phần:
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần Thông tin tuyến;
  • Phần Thêm, Sửa, Xóa.

  • Phần Thông tin đội xe: NSD có thể tìm kiếm theo các thông tin sau:
  • Toàn đội xe: Mặc định là tất cả các đội xe, NSD chọn biểu tượng để chọn đội xe cụ thể;
  • Toàn bộ đội xe: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;
  • Tên tuyến: Tìm kiếm nhanh tên tuyến 
  • Phần Thông tin tuyến
  • Cột Tên tuyến: Danh sách các tuyến đã tạo;

Phần bảng hiển thị thông tin về tuyến:

  • Tên tuyến: Tên tuyến NSD đã chọn tra cứu;
  • Mã tuyến: Hiển thị tự động theo hệ thống; 
  • Tổng quãng đường: Tổng độ dài quãng đường xe đi qua các cột mốc đã được tạo cho tuyến (hiển thị theo ước tính trên bản đồ);
  • Điểm đầu: Vị trí cột mốc đầu tiên của tuyến;
  • Điểm trung gian: Vị trí các cột mốc thuộc tuyến mà xe đi qua;
  • Điểm cuối: Vị trí cột mốc cuối cùng của tuyến;
  • Danh sách xe được gán: Danh sách các xe được gán cho tuyến;
  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel.
  • Phần Thêm, Sửa, Xóa lộ trình cho phép NSD thực hiện các thao tác:
  • NSD chọn Thêm nếu muốn thêm mới 1 tuyến. Màn hình Thêm mới một lộ trình như sau:

  • Tên tuyến: NSD nhập tên của tuyến sẽ tạo;
  • Điểm đầu: NSD nhấn chuột vào để xác định điểm đầu cho tuyến, khi nhấn chuột vào sẽ hiển thị popup:

Nhấn tìm kiếm để chọn điểm đầu là một trong những các cột mốc đã tạo trước đó, hoặc nhấn chuột phải vào vị trí trên bản đồ để tạo cột mốc mới cho tuyến

  • Điểm cuối: NSD nhấn chuột vào để xác định điểm cuối cho tuyến (tương tự như cách chọn điểm đầu)
  • Danh sách điểm trung gian: NSD nhấn chuột vào để xác định điểm trung gian cho tuyến (tương tự như cách chọn điểm đầu và điểm cuối)

  • Danh sách xe được gán: Chọn các xe sẽ được gán cho tuyến đang tạo; 
  • Lưu: Nhấn lưu để lưu tuyến mới vừa tạo;
  • Hủy: Nhấn hủy để hủy bỏ tuyến vừa tạo.
  • NSD chọn đến tuyến cần sửa và nhấn Sửa để sửa tuyến (tương tự như cách thêm tuyến):

  • NSD chọn đến tuyến muốn xóa và nhấn Xóa để xóa lộ trình, sau khi nhấn xóa sẽ hiển thị popup:

  • Đồng ý: Nhấn đồng ý để xóa tuyến;
  • Không: Nhấn không để hủy bỏ việc xóa tuyến.
public cho khác hàng xem: 

按路線報告停靠站

Mục đích

  • Báo cáo giờ dừng chi tiết đến từng khách hàng của từng tuyến, cho phép NSD tìm kiếm theo 1 hoặc nhiều tuyến trong khoảng thời gian. 
  • Logic tổng hợp báo cáo: Không cần ràng buộc việc xe rời khỏi điểm đầu và về đến điểm cuối mới tổng hợp lên báo cáo.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Quản lý tuyến/Báo cáo dừng đỗ theo tuyến. Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần Báo cáo dừng đỗ theo tuyến.

  • Phần Thông tin đội xe
  • Từ: Ngày đầu tiên NSD muốn tra cứu;
  • Đến: Ngày cuối cùng NSD muốn tra cứu;
  • Toàn đội xe: Mặc định là tất cả các đội xe, NSD chọn biểu tượng để chọn đội xe cụ thể;
  • Toàn bộ đội xe: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;
  • Nhập tên tuyến: NSD tìm kiếm nhanh tên tuyến hoặc tích chọn các tuyến cần tra cứu báo cáo; 
  • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả.
  • Phần Báo cáo dừng đỗ theo tuyến:
  • Tên tuyến: Là tên các tuyến mà NSD đã tạo và gán xe
  • Biển số xe: Biển số xe của các xe đã được gán cho tuyến 
  • Tên cột mốc: Tên các cột mốc thuộc tuyến mà xe đi qua;
  • Ngày: Ngày xe qua cột mốc;
  • Thời gian dừng: Tổng thời gian xe dừng tại cột mốc; 
  • Thời gian đến: Thời điểm xe đến cột mốc thuộc tuyến;
  • Thời gian đi: Thời điểm xe rời khỏi cột mốc thuộc tuyến;
  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel;
  • Chọn biểu tượng để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo. 

 

public cho khác hàng xem: 

報告停車時間

Mục đích

  • Cho phép NSD thực hiện cài đặt xem báo cáo theo xe theo khoảng thời gian dừng đỗ 
  • Cho phép NSD theo dõi xe dừng đỗ ở các điểm có thuộc tuyến hay không thuộc tuyến đã tạo 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Quản lý tuyến/Báo cáo thời gian dừng đỗ. Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần Báo cáo thời gian dừng đỗ.

  • Phần Thông tin đội xe
  • Từ: Ngày đầu tiên NSD muốn tra cứu;
  • Đến: Ngày cuối cùng NSD muốn tra cứu;
  • Toàn đội xe: Mặc định là tất cả các đội xe, NSD chọn biểu tượng để chọn đội xe cụ thể;
  • Toàn bộ đội xe: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;
  • Thời gian dừng đỗ quá ... phút: Thời gian  xe dừng đỗ quá ... phút (mặc định 20 phút) 
  • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả.
  • Điểm dừng đỗ thuộc tuyến: Những điểm xe dừng đỗ thuộc tuyến xe đã được gán;
  • Điểm dừng đỗ không thuộc tuyến: Những điểm không thuộc tuyến được phân công nhưng xe vẫn dừng đỗ.
  • Phần Báo cáo thời gian dừng đỗ: 
  • STT
  • Biển số xe: Tên biển số xe của các xe đã tra cứu;
  • Tên cột mốc: Tên các cột mốc xe đi qua;
  • Thời gian dừng đỗ: Thời gian xe dừng đỗ, hiển thị đầy đủ thông tin giờ, phút, giây;
  • Thời gian đến: Thời điểm xe bắt đầu dừng đỗ tại cột mốc;
  • Thời gian đi: Thời điểm xe kết thúc việc dừng đỗ tại cột mốc;
  • Tên tuyến: Hiển thị tên tuyến nếu xe dừng đúng điểm dừng đỗ mà xe thuộc tuyến đã gán. Để trống nếu điểm dừng đỗ không thuộc tuyến mà xe đã được gán.
  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel;
  • Chọn biểu tượng để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo. 
public cho khác hàng xem: 

檢舉車站出發和返回時間

Mục đích

  • Cho phép NSD theo dõi tổng số lượt xe thực hiện tuyến, giờ đến và giờ đi khỏi điểm thuộc tuyến.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Quản lý tuyến/Báo cáo giờ đi và về trạm. Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần Báo cáo giờ đi và về trạm.

  • Phần Thông tin đội xe
  • Từ: Ngày đầu tiên NSD muốn tra cứu;
  • Đến: Ngày cuối cùng NSD muốn tra cứu;
  • Toàn đội xe: Mặc định là tất cả các đội xe, NSD chọn biểu tượng để chọn đội xe cụ thể;
  • Toàn bộ đội xe: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;
  • Nhập tên tuyến: NSD tìm kiếm nhanh tên tuyến hoặc tích chọn các tuyến cần tra cứu báo cáo;
  • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả.
  • Phần Báo cáo giờ đi và về trạm: 
  • Tên tuyến: Tên tuyến NSD đã thiết lập trước đó;
  • Biển số xe: Biển số xe của các xe thuộc tuyến;
  • Tên cột mốc: Tên cột mốc thuộc tuyến mà các xe đi qua;
  • Thời gian đến: Thời điểm xe đến điểm thuộc tuyến;
  • Thời gian đi: Thời điểm xe rời khỏi điểm thuộc tuyến;
  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel;
  • Chọn biểu tượng để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo. 

 

public cho khác hàng xem: 

客戶服務頻率

Mục đích

  • Báo cáo tổng hợp các ngày xe dừng tại cột mốc, các ngày xe chạy qua không dừng, số ngày xe không qua cột mốc giúp NSD theo dõi và quản lý việc chăm sóc khách hàng thường xuyên 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Quản lý tuyến/Tần suất chăm sóc khách hàng. Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần báo cáo Tần suất chăm sóc khách hàng.

  • Phần Thông tin đội xe
  • Từ: Ngày đầu tiên NSD muốn tra cứu;
  • Đến: Ngày cuối cùng NSD muốn tra cứu;
  • Toàn đội xe: Mặc định là tất cả các đội xe, NSD chọn biểu tượng để chọn đội xe cụ thể;
  • Toàn bộ đội xe: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;
  • Nhập tên cột mốc: NSD tìm kiếm nhanh tên cột mốc hoặc tích chọn các cột mốc cần tra cứu báo cáo;
  • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả.
  • Phần báo cáo Tần suất chăm sóc khách hàng: 
  • Biển số xe: Biển số xe của các xe tra cứu;
  • Tên cột mốc: Tên các cột mốc tra cứu;
  • Tuyến chứa cột mốc: Tuyến có chứa các cột mốc thuộc:
  • Ngày dừng gần nhất: Thời điểm xe dừng tại cột mốc gần nhất trong khoảng thời gian tra cứu;
  • Số lần dừng: Số lần xe dừng tại cột mốc trong khoảng thời gian tra cứu;
  • Số lần chạy qua không dừng: Số lần xe chạy qua cột mốc nhưng không dừng trong khoảng thời gian tra cứu;
  • Số ngày không qua cột mốc: Số ngày xe không đi qua cột mốc trong khoảng thời gian tra cứu;
  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel;
  • Chọn biểu tượng để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo. 
  • Khi nhấn đúp chuột vào dòng thông tin bất kỳ trên báo cáo sẽ hiển thị tab báo cáo chi tiết gồm:

  • Biển số xe: Biển số xe NSD tra cứu xem chi tiết;
  • Tên cột mốc: Tên cột mốc NSD tra cứu xem chi tiết;
  • Tuyến chứa cột mốc: Tên tuyến có chứa cột mốc;
  • Ngày xe dừng tại cột mốc: Thời điểm xe bắt đầu dừng đỗ tại cột mốc thuộc tuyến; 
  • Ngày chạy qua cột mốc không dừng: Thời điểm đầu tiên xe đến cột mốc thuộc tuyến (xe chạy qua cột mốc nhưng không dừng).
public cho khác hàng xem: 

每個行程的乘客人數匯總

Mục đích

  • Cho phép NSD tổng hợp lốt khách trên từng tuyến xe theo từng ngày trong tháng: tổng hợp số lần xe dừng đỗ và chạy qua tương ứng với từng ngày trong tháng tại mỗi cột mốc 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Quản lý tuyến/Tổng hợp lốt khách từng tuyến. Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần báo cáo Tổng hợp lốt khách từng tuyến.

  • Phần Thông tin đội xe
  • Từ…/Đến…: Chọn thời gian NSD muốn tra cứu theo từng tháng;
  • Toàn đội xe: Mặc định là tất cả các đội xe, NSD chọn biểu tượng để chọn đội xe cụ thể;
  • Toàn bộ đội xe: Mặc định là tất cả các xe trong đội, NSD chọn biểu tượng để chọn xe cụ thể;
  • Nhập tên cột mốc: NSD tìm kiếm nhanh tên cột mốc hoặc tích chọn các cột mốc cần tra cứu báo cáo;
  • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả.
  • Phần báo cáo Tổng hợp lốt khách từng tuyến: 
  • Tên cột mốc: Tên các cột mốc được tra cứu;
  • Tên tuyến: Tên của tuyến có cột mốc thuộc tuyến;
  • Ngày 01 (Ngày 02 ...Ngày 31): Tổng số lần xe dừng đỗ/chạy qua trong ngày mùng 1 (ngày mùng 2,...,ngày 31) thuộc tháng tra cứu;
  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel;
  • Chọn biểu tượng để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo. 

 

public cho khác hàng xem: