lái xe an toàn

public cho khác hàng xem: 

Bảng điều khiển an toàn

Mục đích

  • Hỗ trợ NSD thống kê mức độ an toàn lái xe dưới dạng biểu đồ, tổng hợp theo ngày, tuần, tháng.

Điều kiện thực hiện

  • NSD được phân quyền option 2T & 4D.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Lái xe an toàn/Bảng điều khiển an toàn.

  • Màn hình chức năng hiển thị gồm 3 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần Điểm số lịch sử;
  • Phần Lái xe nguy hiểm.

  • Phần Thông tin đội xe: Cho phép NSD chọn xem báo cáo theo Ngày, Tuần, Tháng, hoặc NSD lựa chọn thông tin Từ Ngày, Đến Ngày để xem báo cáo.
  • Phần Điểm số lịch sử: Hiển thị dữ liệu theo khoảng thời gian mà NSD tìm kiếm. Có 3 dạng biểu đồ hiển thị dữ liệu như sau:
  • Biểu đồ dữ liệu

+ Thời gian: Ngày tra cứu dữ liệu (Năm-Tháng-Ngày)

+ Điểm an toàn: Tổng điểm an toàn của xe trong ngày tương ứng

+ Số lần phóng nhanh: Tổng số lần xe phóng nhanh trong ngày 

+ Số lần phanh gấp: Tổng số lần xe phanh gấp trong ngày

+ Số lần quá tốc độ: Tổng số lần xe chạy quá tốc độ quy định trong ngày

+ Đóng: Đóng biểu đồ dữ liệu 

  • Biểu đồ cột: mặc định hiển thị 

NSD có thể click chuột vào cột để xem tổng điểm an toàn

+ 12/20: Tháng/ngày tra cứu

+ 96.9 điểm: Tổng điểm an toàn trong ngày

+ : Điểm giảm (tăng) so với ngày liền kế trước đó 

  • Biểu đồ đường

  • Lưu ảnh: Lưu hình ảnh biểu đồ về máy
  • Phần Lái xe nguy hiểm (Điểm an toàn):

  • Xếp hạng nguy hiểm: Thống kê tổng điểm an toàn theo xe, được sắp xếp từ bé đến lớn dạng biểu đồ cột nằm ngang 
  • Số lần nguy hiểm: Thống kê tổng số lần lái xe nguy hiểm theo từng hành vi dưới dạng biểu đồ cột nằm ngang
  • Điểm an toàn: Biểu đồ được sắp xếp theo xe có tổng điểm an toàn từ bé đến lớn
  • Số lần quá tốc độ: Biểu đồ được sắp xếp theo xe có tổng số lần quá tốc độ từ lớn đến bé 
  • Số lần phanh gấp: Biểu đồ được sắp xếp theo xe có tổng số lần phanh gấp từ lớn đến bé
  • Số lần phóng nhanh: Biểu đồ được sắp xếp theo xe có tổng số lần phóng nhanh từ lớn đến bé
  • Quay xe khẩn cấp: Biểu đồ được sắp xếp theo xe có tổng số lần quá tốc độ từ lớn đến bé
  • Hoặc click chuột vào cột để thay đổi giữa hai biểu đồ cột Xếp hạng nguy hiểm và thống kê Số lần nguy hiểm;
  • Lưu ảnh : Tải hình ảnh biểu đồ về máy
  • Phanh gấp: 
  • Phóng nhanh:
  • Quay xe khẩn cấp: 
public cho khác hàng xem: 

Báo cáo an toàn

Mục đích

  • Hỗ trợ NSD xếp hạng theo hành vi lái xe của từng xe, thống kê tổng hành vi vi phạm kèm đồ thị minh họa 
  •  NSD có thể so sánh đối chiếu với các tháng trước để đánh giá tình trạng vi phạm theo hành vi hoặc lái xe.

Điều kiện thực hiện

  • NSD được phân quyền option 2T & 4D

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào menu Lái xe an toàn/Báo cáo an toàn.

 

  • Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Báo cáo an toàn;
  • Phần Thông tin đội xe.

  • Phần Thông tin đội xe: Cho phép NSD chọn xem báo cáo theo Ngày, Tuần, Tháng, hoặc NSD có chọn thông tin Từ Ngày, Đến Ngày để xem báo cáo.
  • Phần Báo cáo an toàn: Thống kê tổng và biểu diễn dưới dạng đồ thị số lần vi phạm 5 hành vi theo đơn vị 100km theo từng tên lái xe (sắp xếp tổng số lần vi phạm từ nhiều nhất đến thấp nhất).

  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel.
public cho khác hàng xem: 

Telematics Dashboard

Mục đích

  • Báo cáo an toàn khi lái xe và thống kê các hành vi lái xe 

Điều kiện thực hiện

  • NSD sử dụng thẻ quẹt lái xe đồng thời được phân quyền tính năng Lái xe an toànTelematics Dashboard.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào biểu tượng tính năng Lái xe an toàn/Telematics Dashboard.

  • Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần: 
  • Phần Thông tin đội xe;
  • Phần Telematics Dashboard.

  • Phần Thông tin đội xe: Cho phép NSD chọn xem báo cáo theo Ngày, Tuần, Tháng, hoặc NSD có chọn thông tin Từ Ngày, Đến Ngày để xem báo cáo. 
    • Ngày báo cáo: NSD chọn khoảng thời gian tra cứu dữ liệu, tối đa 93 ngày;
    • Toàn đội xe: Mặc định, NSD biểu tượng  để chọn đội xe;
    • Tìm kiếm lái xe: NSD tìm kiếm theo lái xe cụ thể;
    • Đơn vị lần hoặc lần/100km: NSD tìm kiếm dữ liệu theo tổng số lần hoặc tổng số lần trung bình mỗi 100km;
    • Tìm kiếm: Chọn Tìm kiếm để hiển thị kết quả
    • So sánh với ... ngày trước đó: Hiển thị cột dữ liệu trong khoảng thời gian tương đương kế trước với khoảng thời gian NSD đã tra cứu (số ngày tự động thay đổi tương ứng với số ngày NSD đã tra cứu)
  • Phần Telematics Dashboard: Thống kê tổng tất cả số lần lái xe nguy hiểm và tổng số lần theo từng hành vi dựa theo khoảng thời gian tra cứu.   
    • Tên lái xe: 
    • Số giấy phép lái xe: 
    • RFID : 
    • Tổng số lần: Thống kê tổng số lần của tất cả các hành vi lái xe vi phạm trong khoảng thời gian tra cứu. Tính theo đơn vị Lần hoặc Lần/100km
    • Hành vi lái xe: Thống kê theo từng tên lái xe tổng số lần lái xe vi phạm theo từng hành vi trong khoảng thời gian tra cứu.  
    • Quá tốc độ: Số lần xe chạy quá tốc theo cung đường;
    • Tăng tốc đột ngột: Số lần xe tăng tốc độ đột ngột;
    • Giảm tốc đột ngột: Số lần xe giảm tốc độ đột ngột (phanh gấp);
    • Cua gấp: Số lần xe cua gấp;
    • Lái xe liên tục quá 4h: Số lần lái xe liên tục quá 4h;
    • Lái xe quá 10h/ngày: Số lần lái xe quá 10h/ ngày; 
    • NSD click chuột vào từng dòng trên bảng Telematics Dashboard để xem biểu đồ tương ứng biểu diễn tổng số lần vi phạm theo từng hành vi;
  • Màu  : Hiển thị top 3 lái xe có tổng vi phạm nhiều nhất;
  • Màu  : Hiển thị top 10 lái xe có tổng vi phạm nhiều nhất;
  • Màu  : Hiển thị top lái xe có khoảng thời gian tra cứu tương đương trước đó (ví dụ tra cứu trong khoảng thời gian 10/03/2023-12/03/2023 thì cột màu  hiển thị top lái xe tương ứng trong khoảng thời gian 07/03/2023-09/03/2023)
  • NSD click đúp chuột vào từng Hành vi lái xe phía trên biểu đồ để xem báo cáo chi tiết;

 

  • Chọn biểu tượng để in báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để tải báo cáo dưới dạng excel;
  • Chọn biểu tượng để cài đặt ẩn hiện hoặc thay đổi thứ tự sắp xếp cột báo cáo;
  • Chọn biểu tượng để xem hướng dẫn cách xem chi tiết báo cáo.

Cách tính các hành vi vi phạm

  • Giảm tốc đột ngột : Là khi người đang điều khiển phương tiện thực hiện giảm tốc độ đột ngột (phanh gấp) với tốc độ =< 20km/h trong 3s 
  • Tăng tốc đột ngột : Là khi người đang điều khiển phương tiện thực hiện tăng tốc độ đột ngột với tốc độ >= 15km/h trong 3s
  • Lái xe liên tục quá 4h: Thời gian lái xe liên tục quá 4h không nghỉ hoặc có nghỉ dừng xe nhưng không đủ 15 phút (thời gian nghỉ ngơi <15 phút)
  • Lái xe quá 10h/ngày: 1 người chỉ được phép lái xe với thời gian tối đa 10h/ngày  
  • Cua gấp: Là khi người đang điều khiển phương tiện thực hiện góc quay > 45 độ và vận tốc > 17km/h trong 3s 

Lưu ý: Cách tính chỉ được sử dụng cho KH chạy hàng cho Heineken

public cho khác hàng xem: