Báo cáo quản lý tài khoản

 1. Mục đích

- Cho phép NSD thống kê số điểm, số chuyến theo từng khách hàng, từ đó NSD xác định được mức độ phát sinh đơn hàng cửa từng khách hàng

2. Điều kiện thực hiện

- NSD được phân quyền chức năng quản lý khách hàng trên hệ thống CRM

3. Thao tác

- Vào menu Điều xe/ Báo cáo quản lý khách hàng

- Màn hình chức năng hiển thị gồm 2 phần:

1. Phần Thông tin đội xe là phần NSD thiết lập thông tin để lập báo cáo (cho phép tìm kiếm báo cáo theo từng khách hàng hoặc nhiều khách hàng)

2. Phần Thông tin chi tiết  là phần hiển thị thống kê số điểm, số chuyến theo từng khách hàng tương ứng

 

+ Phần Thông tin đội xe: Chọn khoảng thời gian và tên khách hàng cần tra cứu

+ Phần Thông tin chi tiết : Báo cáo quản lý khách hàng được hiện thị theo 2 mức:

  • Mức 1: Báo cáo tổng hợp thống kê số điểm, số chuyến theo từng khách hàng, từ đó NSD xác định được mức độ phát sinh đơn hàng cửa từng khách hàng.

Chi tiết chức năng như sau:

Trong đó:

  • Ngày: Ngày phát sinh đơn hàng thuộc khoảng thời gian tìm kiếm

  • Tên KH: Tên cùa khách hàng có phát sinh đơn hàng

  • Số chuyến: Là số đơn điều xe của khách hàng tương ứng trong khoảng thời gian tìm kiếm

  • Số lần nhận hàng: Tương ứng là số điểm nhận hàng trên các đơn điều xe mà khách hàng nhận được trong khoảng thời gian tìm kiếm

  • Số lần giao hàng: Tương ứng là số lần phát hàng (điểm giao hàng, điểm đại lý) trên các đơn điều xe mà khách hàng nhận được trong khoảng thời gian tìm kiếm

  • Số Km: Là số  Km tính từ điểm nhận hàng cho đến khi xe đến điểm đại lý cuối; Sẽ lấy theo số Km theo GPS (số KM thực tế mà thiết bị đo được)

  • Mức 2: Để xem chi tiết  báo cáo theo từng ngày, NSD chọn dòng của khách hàng cần xem chi tiết và click chuột. Báo cáo chi tiết mức 2 hiển thị như sau:

Trong đó:

  • Tên khách hàng: Tên cùa khách hàng có phát sinh đơn hàng

  • Mã đơn hàng: Mã đơn hàng của khách hàng phát sinh trong ngày

  • Ngày: Ngày phát sinh đơn hàng thuộc khoảng thời gian tìm kiếm

  • Biển số xe: Biển số xe thực hiện đơn đơn hàng

  • Tên lái xe: Tên lái xe thực hiện đơn đơn hàng

  • Thời gian nhận hàng: Thời gian khách hàng nhận được hàng

  • Điểm nhận hàng: Địa chỉ đến nhận hàng

  • Thứ tự các điểm giao hàng: Thứ tự điểm nhận hàng trong đơn hàng ( trường hợp 1 đơn hàng có nhiều điểm nhận hàng)

  • Đia chỉ giao hàng: Địa chỉ giao hàng đến

  • Số KM tích lũy: Tương tự như số Km tích lũy tại phần báo cáo quản lý lái xe.

Lưu ý: Khi nhập đơn hàng, nếu NSD không chọn tên khách hàng, thì khi xem báo cáo quản lý khách hàng đơn hàng sẽ không được thống kê lên báo cáo.

public cho khác hàng xem: